HÁN NGỮ TRONG TIẾNG HÀN. 한자사용방법 ( NÂNG CAO )

HÁN NGỮ: ( Korean grammar )

Ai đã từng học tiếng Hoa, tiếng Trung thì chắc hẳn sẽ thuộc lào cách sử dụng Hán ngữ rồi.
Có thể bạn chưa biết, hầu hết các từ ngữ chúng ta đang sử dụng bắt nguồn từ từ gốc Hán. Và nếu ai chưa biết thì nên xem bài này. Mình sẽ có gắng viết ngắn gọn để các bạn tìm hiểu nhanh nhé.

* Một số ví dụ từ gốc Hán tron tiếng Việt:

- Nhất, nhị, tam, tứ... Số đếm thì có lẽ nhiều bạn đã biết rồi. Đây là đếm bằng từ gốc Hán đã được thuần Việt
- Sơn = Núi
- Giang = Sông
- Hỏa = Lửa
.....

ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG 피동사

피동사 (Korean grammar)

Xin chào các bạn. Hôm nay mình sẽ chia sẻ về một ngữ pháp và cũng là cách dùng thường xuyên trong tiếng Hàn. Đó là Động từ Bị Động. Trong tiếng Việt thì động từ bị động rất đơn giản, chỉ cần thêm chữ được hoặc bị phía trước là xong. Nhưng trong tiếng Hàn, chúng ta phải thay đổi để người nghe hiểu rằng đó là dạng bị động.

Mình sẽ tạm chia những dạng được gọi là " Bị Động " và gần như là " Bị Động " để các bạn không nhầm lẫn nhé. Bởi vì trong quá trình học và hiểu tiếng Hàn, mình nhận ra rằng mình vẫn hay nhầm lẫn cách dùng dạng bị động nên mình nghĩ các bạn cũng sẽ từng sai một lần.

1. 게 되다

Động từ kết hợp ngữ pháp này không phải dạng bị động nhé các bạn. Mặc dù vẫn dịch là " được" nhưng nó không phải bị động. Nói chính xác hơn nó là dạng thụ động, tức là hành động, kết quả nào đó tự xảy ra đến với mình, mình không tác động gì cả. Ví dụ:

CÁCH VIẾT LIỆT KÊ 는 것, 음, KẾT CÂU 뭐

1.  는 것 (Korean Grammar)

Không phải là định ngữ câu như đã học, mà đây là cách liệt kê sự việc, hành động, hành vi, lời nói... và được kết thúc dưới dạng danh từ 것. Như trong tiếng Việt bạn thường thấy những dòng liệt kê: Bạn Nam bỏ học, Bạn Lan làm việc riêng.... Thì trong tiếng Hàn, cách liệt kê này thường được dùng khi viết nhật ký, báo cáo, viết lí lịch, kinh nghiệm đã từng làm việc...

Thay vì kết thúc bằng chính danh từ, chủ ngữ có nghĩa như ví dụ * thì khi liệt kê các hành động, trạng thái bằng câu kết thúc bởi động từ, tính từ thì ta kết hợp với 것 để kết thúc nhé

NGỮ PHÁP 기 일쑤이다, 망정, ㄴ/은즉, 도 불구하고

 1. 기 일쑤이다 (Korean Grammar)

Cấu trúc diễn tả hành động, trạng thái nào đó thường xuyên xuất hiện như một thói quen. Dịch là " Thường hay, xuyên hay..."

Ví dụ:

     일이 바빠서 밥을 깜먹기 일쑤이다
     Tôi thường hay quên ăn cơm khi bận rộn
     수업이 끝나자마자 게임을 하기 일쑤이다
     Sau khi kết thúc buổi học
     슬플 때마다 여자 친구랑 통화하기 일쑤이다
     Mỗi khi buồn thì tôi thường gọi điện nói chuyện với bạn gái

NGỮ PHÁP (으)로서, (으)로써, 마당, 야말로

1. (으)로서 ( Korean Grammar)

Ngữ pháp đứng sau danh từ để chỉ tư cách, thân phận, địa vị. Danh từ kết thúc là phụ âm thì dùng (으)로서, kết thúc là nguyên âm thì dùng 로서.


Ví dụ:


     선생님으로서 아이 앞에 항상 노력하는 모범을 보여준다

     Với tư cách là một giáo viên tôi luôn thể hiện hình mẫu luôn luôn nổ lực trước mặt con trẻ
     형으로서 주변에 약한 친구들한테 항상 지원을 해줍니다
     Với tư cách như người anh tôi luôn hỗ trợ những người bạn yếu đuối xung quanh
     일등으로서 친구에세 어려운 문법을 열심히 설명해준다
     Tôi luôn cố gắng hết mình giải thích những ngữ pháp khó với tư cách là người giỏi nhất


NGỮ PHÁP ㄴ/은/는 듯, 듯싶다, 듯하다

1. ㄴ/은/는/ㄹ/을 듯 ( Korean Grammar)

Cấu trúc này thường đặt giữa câu để bình phẩm, so sánh hành động trạng thái vế sau so với vế trước.

Ví dụ:

      아빠가 된 듯이 행복하게 큰 소리를 쳤다
      Anh ta la lớn tiếng như thể được làm bố vậy
      내가 못 볼 것을 본 듯이 얼굴이 빨개졌다
      Mặt tôi đỏ lên như thể đã nhìn thấy thứ không được nhìn vậy
      다시 못 만날 듯이 울고 붙잡았어요
      Cô ây khóc và ôm chầm lấy tôi như không thể gặp lại được vậy

NGỮ PHÁP 는다지 않습니까?, 는다니요?, 는다는 것이

1. ㄴ/는다지 않습니까? ( Korean Grammar)

Ngữ pháp này thường được dùng để dẫn câu tục ngữ hay những lời hay ý đẹp nào đó nhằm nêu sự đồng tình hay phê phán về một sự kiện có liên quan. Cấu trúc nguyên văn ở đây là: ㄴ/은/는다고 말하지 않습니까? Dịch là: "không phải người ta hay nói rằng...hay sao?", " không phải tục ngữ cũng nói rằng...hay sao?

Ví dụ:

       윗물에 맑아야 아랫물이 맑다지 않습니까?
       Không phải người ta hay nói rằng nước nguồn phải sạch thì nước dưới mới trong hay sao?
       ( ý nói người lãnh đạo có giỏi thì cấp dưới mới ngay thẳng)
       원숭이도 남에서 떨어질 날이 있다지 않습니까?
       Không phải có câu tục ngữ nói rằng khỉ còn có ngày té trên cây hay sao?

NGỮ PHÁP 되, 는둥, 는 한

1. 되 (Korean Grammar)

Gắn sau động từ, tính từ mang giữ vai trò thể hiện sự đối lập giữa hai vế, đồng thời còn giữ vai trò đầu nối để liệt kê những sự việc ở phía sau. Dịch là " Nhưng, Song, Tuy nhiên" . Và đây là ngữ pháp được dùng rất nhiều trong văn viết và khi sử dụng nó câu văn thể hiện cấp độ cao trong ngôn ngữ của người viết

Ví dụ:

     외국에 혼자 있는 걸 지내볼 만하되 약간 외롭겠어요
     Tôi thấy đáng để thử cuộc sống một mình ở nước ngoài song cuộc sống đó cũng khá tẻ nhạt
     결호하고 나서 후회하지 않되 옛처럼 자류롭게 살고 싶네요
     Sau khi kết hôn thì cũng không hối hận, song, tôi vẫn muốn cuộc sống tự do như ngày xưa
     선수처럼 축구를 못하되 어느 정도만큼 잘 할 수 있을 것같아요

NGỮ PHÁP 을락말락하다, (이)나마, 치고/ 셈치고

1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar)

Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gần như, Lúc...lúc không".

Ví dụ:

      들릴락 말락한 작은 소리가 났어요
      Có một âm thanh phát ra rất nhỏ gần như nghe được
      그 남자가 모델일락 말락한 생김새가 멋있네요
      Người đàn ông đó có phong thái quá điển trai gần như là người mẫu

NGỮ PHÁP ㄴ/은/는데도, (으)면서도, 고도

1. ㄴ/은/는데도 ( Korean Grammar)

도 được gắn sau ngữ pháp ㄴ/은/는데 thể hiện ý nghĩa " mặc dù, dù cho..." Thể hiện sự đối lập, tương phản về mặt ý nghĩa của 2 vế

Ví dụ:

     그 여자가 예쁜데도 좋아하는 사람이 없어요
     Dù cô gái đó rất đẹp nhưng lại không có người yêu
     엄청난 좋은 산품을 소개하는데도 사고 싶은 표정이 없어요
     Dù tôi giới thiệu sản phẩm cực kỳ tốt nhưng biểu hiện muốn mua nó thì lại không có
     툭 치고 사과하는데도 계속 욕해서 왜 그랬지?
     Dù tôi đụng vào anh ta và đã xin lỗi nhưng hắn cứ chửi mãi là thế nào?

NGỮ PHÁP 기에, 는다기에, 지 그랬다

1. 기에 (Korean grammar)

Động từ + 기에 là cách nói được sử dụng khá nhiều và có nhiều cách hiểu theo những ngữ cảnh khác nhau

- 기에 diễn đạt biểu cảm, trạng thái vế sau đối với hành động ở vế trước. Dịch là " khi...." hoặc " với việc..."

Ví dụ:

      모자를 안 쓰기에 덥지 않아요?
      Bạn không nóng khi không đội mũ sao?
      많은 여자랑 대화하기에 재미있을거야?
      Cậu hứng thú với việc nói chuyện với nhiều người con gái à?
      외제차가 보기에 근사하지만 부자만 살 수 있는 것같아
      Tôi thấy xe ngoại khá sang trọng khi nhìn vào nhưng chắc chỉ có người giàu mới mua được
       나이가 어려서 혼자 유학가기에  힘들지 않아?
       Nó còn nhỏ vậy mà anh không thấy khó khăn khi đi du học một mình sao?

NGỮ PHÁP 대로, 는 대로, 고나서,

1. 대로 (Korean Grammar)

Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước.

Ví dụ:

      순서대로 진행합시다
      Chúng ta hãy làm theo thứ tự nào
      너 마음대로 해라
      Hãy làm theo những gì cậu muốn
      지금부터 계획대로 해야합니다
      Từ bây giờ chúng ta phải làm theo kế hoạch  mới được
      거짓말하지 말고 사실대로 말해라
      Đừng nói dối nữa, hay nói theo sự thật đi

NGỮ PHÁP 아어여대다, 아어여 하다, 아어여 내다

1. 아어여대다 ( Korean Grammar)

대다 được gắn sau động từ để nhấn mạnh hành động vẫn còn đang tiếp diễn. Dịch là " Cứ..."

Ví dụ:

      애기가 젖을 달라고 울어댔어요
      Em bé cứ khóc đòi vú
      날마다 술을 마셔대니 건강이 나빠졌어요
      Ngày nào cũng uống rượu nên sức khỏe đã giảm rõ
      가족 맴버들이 같이 웃어대니 이상해 보이죠 
      Các thành viên trong gia đình cứ cùng nhau cười nên thấy hơi kỳ lạ
      여섯 식구가 집에 들어오자마자 옷을 벗어대니 빨래가 많죠
      Sáu thành viên cứ bỏ quần áo ra sau khi về nhà nên đồ giặt nhiều

NGỮ PHÁP 아어여 오다/가다; 았었였다가, 다시피

1. 아어여 가다/오다 ( Korean Grammar)

Cấu trúc ngữ pháp đứng sau danh từ, tính từ thể hiện một hành động, trạng thái nào đó vẫn còn đang tiếp tục.

아어여가다: có nghĩa là vẫn đang thực hiện và sẽ kết thúc tại thời điểm nào đó sau khi nhắc đến, dịch là " Sắp, sẽ ..."
아어여오다: có nghĩa là đang thực hiện cho đến thời điểm hiện tại, dịch là "... đến giờ"

Ví dụ:

NGỮ PHÁP 나 마나, 고 해서, ㄴ/은들

1. 고 해서 ( Korean Grammar)

Thêm một cấu trúc ngữ pháp " vì ... nên ....". Vế trước là lý do để vế sau thực hiện

Ví dụ:

      모처럼 술을 마시고 해서 마음껏 먹을 거예요
      Hiếm khi mới được uống rượu nên tôi phải uống cho thỏa lòng
      베터리가 빨리 떨어지고 해서 전화기를 안 썼어요
      Vì pin mau hết nên anh đã không dùng điện thoại
      친한 친구가 한국에서 돌아오고 해서 밤새도록 이야기를 나눴다
      Bạn thân tôi trở về từ Hàn Quốc nên chúng tôi đã trò chuyện với nhau suốt đêm
      무료로 영화장표를 받고 해서 영화를 안 보면 아깝겠죠
      Nhận vé xem phim miễn phí nên nếu không đi xem thì phí quá

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN