1. 대로 (Korean Grammar)
Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước.
Ví dụ:
순서대로 진행합시다
Chúng ta hãy làm theo thứ tự nào
너 마음대로 해라
Hãy làm theo những gì cậu muốn
지금부터 계획대로 해야합니다
Từ bây giờ chúng ta phải làm theo kế hoạch mới được
거짓말하지 말고 사실대로 말해라
Đừng nói dối nữa, hay nói theo sự thật đi
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Showing posts with label TRUNG-CAP-2. Show all posts
Showing posts with label TRUNG-CAP-2. Show all posts
NGỮ PHÁP 채, 체하다, 적하다
1. ㄴ/은 채 ( Korean Grammar)
Cấu trúc thể hiện hành động chưa chấm dứt và đem kết quả đó thực hiện tiếp hành động thứ hai. Động từ được dùng ở dạng định ngữ thì quá khứ, kết thúc bằng phụ âm thì dùng 은 채, Kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ채, kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì dùng ㄴ채.
Ví dụ:
숙제를 안 한 채 학교에 가서 꾸중을 들었다
Vì tôi không làm bài tập mà đến trường nên đã bị quở trách
가스를 켜놓은 채 외출해서 불이 났다
Vì mở gas để vậy mà ra ngoài nên phát hỏa
여자친구한테 아무 말을 안 한 채 한국에 가니 헤어졌다
Vì tôi không nói lời nào và đi Hàn Quốc nên đã chia tay rồi
옷을 안 입은 채 나가니 불붙듯 뜨거웠다
Vì tôi không mặc áo mà ra đường nên thấy nóng như lửa đốt vậy
Cấu trúc thể hiện hành động chưa chấm dứt và đem kết quả đó thực hiện tiếp hành động thứ hai. Động từ được dùng ở dạng định ngữ thì quá khứ, kết thúc bằng phụ âm thì dùng 은 채, Kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ채, kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì dùng ㄴ채.
Ví dụ:
숙제를 안 한 채 학교에 가서 꾸중을 들었다
Vì tôi không làm bài tập mà đến trường nên đã bị quở trách
가스를 켜놓은 채 외출해서 불이 났다
Vì mở gas để vậy mà ra ngoài nên phát hỏa
여자친구한테 아무 말을 안 한 채 한국에 가니 헤어졌다
Vì tôi không nói lời nào và đi Hàn Quốc nên đã chia tay rồi
옷을 안 입은 채 나가니 불붙듯 뜨거웠다
Vì tôi không mặc áo mà ra đường nên thấy nóng như lửa đốt vậy
NGỮ PHÁP 지경, 커녕, 무렵
1. ㄹ/을 지경 ( Korean Grammar)
Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 을 지경, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄹ지경, động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì dùng 지경. Thể hiện mức độ tột cùng, đỉnh điểm tình cảnh, trạng thái trong câu. Dịch là " đến mức..."
Ví dụ:
배가 고파서 죽을 지경이다
Đói bụng đến mức sắp chết rồi
더워서 목이 마를 지경이다
Nóng đến mức khan cổ
넉달 동안 월세를 안 내서 쫓겨날 지경이다
Vì không đóng 4 tháng tiền nhà nên sắp bị đuổi đến nơi rồi
행인이랑 심하게 다투니까 싸울 지경이다
Cãi nhau nặng lời với người đi đường đến mức muốn đánh nhau
너무 졸려서 누가 업고 가도 모를 지경이다
Buồn ngủ đến mức ai cõng đi cũng không biết
Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 을 지경, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄹ지경, động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì dùng 지경. Thể hiện mức độ tột cùng, đỉnh điểm tình cảnh, trạng thái trong câu. Dịch là " đến mức..."
Ví dụ:
배가 고파서 죽을 지경이다
Đói bụng đến mức sắp chết rồi
더워서 목이 마를 지경이다
Nóng đến mức khan cổ
넉달 동안 월세를 안 내서 쫓겨날 지경이다
Vì không đóng 4 tháng tiền nhà nên sắp bị đuổi đến nơi rồi
행인이랑 심하게 다투니까 싸울 지경이다
Cãi nhau nặng lời với người đi đường đến mức muốn đánh nhau
너무 졸려서 누가 업고 가도 모를 지경이다
Buồn ngủ đến mức ai cõng đi cũng không biết
NGỮ PHÁP 는 김에, ㄹ/을 겸, 나위
1. 는 김에 ( Korean Grammar)
Hành động được chia thì quá khứ thì dùng 은 김에 khi động từ kết thúc là phụ âm, ㄴ 김에 khi động từ kết thúc là nguyên âm. Động từ thì hiện tại thì dùng 는 김에. Nghĩa của cấu trúc này là " nhân tiện", khi đang hoặc làm một hành động nào đó thì làm luôn hành động khác.
Ví dụ:
고향에 갔다. 친구에게 전화를 해야한다
=> 고향에 간 김에 전화를 해야합니다.
Về quê rồi, sẵn tiện gọi bạn bè xem sao
남 씨, 식당에 가는김에 저한테 음료수를 한병 사줄래요?
Bạn Nam, nhân tiện anh đi đến nhà hàng thì mua giùm tôi chai nước ngọt nhé
란 씨의 결혼식에 간 김에 란 씨의 친구한테 고백해봐야하겠지
Nhân tiện đi đám cưới của Lan, thôi thì phải tỏ tình với bạn của Lan luôn đi chứ
Hành động được chia thì quá khứ thì dùng 은 김에 khi động từ kết thúc là phụ âm, ㄴ 김에 khi động từ kết thúc là nguyên âm. Động từ thì hiện tại thì dùng 는 김에. Nghĩa của cấu trúc này là " nhân tiện", khi đang hoặc làm một hành động nào đó thì làm luôn hành động khác.
Ví dụ:
고향에 갔다. 친구에게 전화를 해야한다
=> 고향에 간 김에 전화를 해야합니다.
Về quê rồi, sẵn tiện gọi bạn bè xem sao
남 씨, 식당에 가는김에 저한테 음료수를 한병 사줄래요?
Bạn Nam, nhân tiện anh đi đến nhà hàng thì mua giùm tôi chai nước ngọt nhé
란 씨의 결혼식에 간 김에 란 씨의 친구한테 고백해봐야하겠지
Nhân tiện đi đám cưới của Lan, thôi thì phải tỏ tình với bạn của Lan luôn đi chứ
NGỮ PHÁP 탓에, 통에, 도중
1. 탓에 ( Korean Grammar)
Vế trước là nguyên nhân của kết quả ở vế sau. Dịch là "do, vì". Khi đi với danh từ thì dùng 탓에. Khi đi với động từ thì dùng định ngữ thì quá khứ, 은 탓에 cho động từ kết thúc bằng phụ âm, và ㄴ 탓에 cho động từ kết thúc là nguyên âm.
Ví dụ:
비가 많이 온 탓에 물가가 끊임없이 올랐다
Vì mưa liên tục mà giá cả đã tăng không ngừng
과음한 탓에 병원에 가야 했다
Vì uống quá chén nên phải đi bệnh viện
급한 성격 탓에 여러 번 실수했다
Vì tính nóng nảy mà đã nhiều lần sai lầm
나이탓으로 집안일까지도 못 했나봐
Vì tuổi tác mà có vẻ như không thể làm việc nhà được
이번 큰 손해를 입은 사고가 당신의 탓이 아닙니다
Sự cố gây tổn thất lần này không phải là lỗi do anh
Vế trước là nguyên nhân của kết quả ở vế sau. Dịch là "do, vì". Khi đi với danh từ thì dùng 탓에. Khi đi với động từ thì dùng định ngữ thì quá khứ, 은 탓에 cho động từ kết thúc bằng phụ âm, và ㄴ 탓에 cho động từ kết thúc là nguyên âm.
Ví dụ:
비가 많이 온 탓에 물가가 끊임없이 올랐다
Vì mưa liên tục mà giá cả đã tăng không ngừng
과음한 탓에 병원에 가야 했다
Vì uống quá chén nên phải đi bệnh viện
급한 성격 탓에 여러 번 실수했다
Vì tính nóng nảy mà đã nhiều lần sai lầm
나이탓으로 집안일까지도 못 했나봐
Vì tuổi tác mà có vẻ như không thể làm việc nhà được
이번 큰 손해를 입은 사고가 당신의 탓이 아닙니다
Sự cố gây tổn thất lần này không phải là lỗi do anh
NGỮ PHÁP ㄴ/은/는 바, 뻔했다, 리가 있다/없다
1. ㄹ/을 뻔했다 ( Korean Grammar)
Ngữ pháp này là cách nói thể hiện những hành động có thể đã gây tác động hoặc sẽ còn gây tác động đến đối phương. Dịch là "Suýt nữa thì...".
Ví dụ:
좀더 조심해야지. 다칠 뻔했잖아요
Phải cẩn thận hơn nũa chứ. Chút nữa thì bị thương rồi đó
앞쪽을 좀 보세요. 사고가 날 뻔했거든요
Xin nhìn phía trước giùm. Chút nữa thì gây tai nạn rồi
조금 더 늦었으면 죽을 뻔했어요
Chậm chút nữa thì chết
하마터면 강에 차와 기사가 빠질 뻔했어요
Chút nữa thì xe và tài xế rơi xuống sông rồi
무서워서 오줌을 쌀 뻔했어요
Sợ muốn tè trong quần
Ngữ pháp này là cách nói thể hiện những hành động có thể đã gây tác động hoặc sẽ còn gây tác động đến đối phương. Dịch là "Suýt nữa thì...".
Ví dụ:
좀더 조심해야지. 다칠 뻔했잖아요
Phải cẩn thận hơn nũa chứ. Chút nữa thì bị thương rồi đó
앞쪽을 좀 보세요. 사고가 날 뻔했거든요
Xin nhìn phía trước giùm. Chút nữa thì gây tai nạn rồi
조금 더 늦었으면 죽을 뻔했어요
Chậm chút nữa thì chết
하마터면 강에 차와 기사가 빠질 뻔했어요
Chút nữa thì xe và tài xế rơi xuống sông rồi
무서워서 오줌을 쌀 뻔했어요
Sợ muốn tè trong quần
NGỮ PHÁP ㄴ/는단 말이다, 는 경우, 곤 하다
1. ㄴ/는단 말이다 ( Korean Grammar)
Đây là cấu trúc định ngữ của lời tường thuật, và cũng được rút gọn thay vì viết ㄴ/는다고 하는 말이다. Có thể dịch như là ai đó đã nói, đã yêu cầu....
Ví dụ:
남 씨가 오늘 슈퍼에 같이 가잔 말이다
Bạn Nam có rủ cùng đi siêu thị
이 가방을 가져가란 말이네
Anh ấy có nói là hãy mang cái túi này đi đi
이웃 아저씨가 세상을 떠났단 말이다
Người ta nói anh hàng xóm đã từ trần rồi
남이 나한테 왜 그러냔 말이다
Nam hỏi tớ tại sao lại như thế
어쨌든 남 씨가 잘 생긴 남자란 말이다
Dù sao thì người ta cũng nói bạn Nam đẹp trai
Đây là cấu trúc định ngữ của lời tường thuật, và cũng được rút gọn thay vì viết ㄴ/는다고 하는 말이다. Có thể dịch như là ai đó đã nói, đã yêu cầu....
Ví dụ:
남 씨가 오늘 슈퍼에 같이 가잔 말이다
Bạn Nam có rủ cùng đi siêu thị
이 가방을 가져가란 말이네
Anh ấy có nói là hãy mang cái túi này đi đi
이웃 아저씨가 세상을 떠났단 말이다
Người ta nói anh hàng xóm đã từ trần rồi
남이 나한테 왜 그러냔 말이다
Nam hỏi tớ tại sao lại như thế
어쨌든 남 씨가 잘 생긴 남자란 말이다
Dù sao thì người ta cũng nói bạn Nam đẹp trai
NGỮ PHÁP 는 바람에, 므로, 로 인해
1. 는 바람에 ( Korean Grammar)
바람 có nghĩa là gió, và cũng có thể là 바라+ㅁ에, tuy nhiên trong trường hợp này nó là ngữ pháp mà vế trước là nguyên nhân, nguyên do cho kết quả của vế sau. Và thường đây là kết quả tiêu cực, không được mong đợi của người nói.
Ví dụ:
여자친구를 붙잡는 바람에 나올 수 없었다
Tôi nắm chặt bạn gái tôi nên cô ấy không thể ra ngoài được
아이가 뛰어오르는 바람에 배가 뒤집혔다
Thằng bé nhảy lên làm chiếc thuyền bị lật úp
다른 학생이랑 싸우는 바람에 얼굴이 부었다
Vì đánh nhau với học sinh khác nên mặt nó sưng lên
결제를 못 받는 바람에 공인들에게 월급을 지급하지 못한다
Vì chưa nhận được thanh toán nên không thể thanh toán được tiền lương cho công nhân
바람 có nghĩa là gió, và cũng có thể là 바라+ㅁ에, tuy nhiên trong trường hợp này nó là ngữ pháp mà vế trước là nguyên nhân, nguyên do cho kết quả của vế sau. Và thường đây là kết quả tiêu cực, không được mong đợi của người nói.
Ví dụ:
여자친구를 붙잡는 바람에 나올 수 없었다
Tôi nắm chặt bạn gái tôi nên cô ấy không thể ra ngoài được
아이가 뛰어오르는 바람에 배가 뒤집혔다
Thằng bé nhảy lên làm chiếc thuyền bị lật úp
다른 학생이랑 싸우는 바람에 얼굴이 부었다
Vì đánh nhau với học sinh khác nên mặt nó sưng lên
결제를 못 받는 바람에 공인들에게 월급을 지급하지 못한다
Vì chưa nhận được thanh toán nên không thể thanh toán được tiền lương cho công nhân
NGỮ PHÁP (으)려면, 고자 하다, 자면, 다(가) 보면
1. (으)려면 ( Korean Grammar)
Cấu trúc này là sự kết hợp của 려고 하다 và 면, thể hiện ý " nếu muốn, nếu định...thì" để biểu thị muốn thực hiện một ý định, dự định nào đó thì kết hợp với điều kiện đi kèm ở vế sau. Động từ kết thúc là nguyên âm thì dùng 려면, kết thúc là phụ âm thì dùng 으려면, kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 려면
Ví dụ:
한국어를 잘 하려면 한국에 한번 가야 합니다
Nếu định nói tốt tiếng Hàn thì bạn phải đi Hàn Quốc thử một lần mới được
은행계좌를 만들려면 신분증이 필요합니다
Nếu định mở tài khoản ngân hàng thì bạn phải có giấy chứng minh nhân dân
우리 딸을 만나려면 약속을 미리 잡으세요
Nếu muốn gặp con gái tôi thì xin cái hẹn nhé
Cấu trúc này là sự kết hợp của 려고 하다 và 면, thể hiện ý " nếu muốn, nếu định...thì" để biểu thị muốn thực hiện một ý định, dự định nào đó thì kết hợp với điều kiện đi kèm ở vế sau. Động từ kết thúc là nguyên âm thì dùng 려면, kết thúc là phụ âm thì dùng 으려면, kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 려면
Ví dụ:
한국어를 잘 하려면 한국에 한번 가야 합니다
Nếu định nói tốt tiếng Hàn thì bạn phải đi Hàn Quốc thử một lần mới được
은행계좌를 만들려면 신분증이 필요합니다
Nếu định mở tài khoản ngân hàng thì bạn phải có giấy chứng minh nhân dân
우리 딸을 만나려면 약속을 미리 잡으세요
Nếu muốn gặp con gái tôi thì xin cái hẹn nhé
NGỮ PHÁP 아어여서 그런지, ㄴ/은/는지, 다가 보니
1. 아어여서 그런지 ( Korean Grammar)
Cấu trúc này được liên kết bởi hai cấu trúc ngữ pháp là 아어여서 và ㄴ/은지; tạm dịch là " không biết có phải vì ....hay không ...mà..."
Ví dụ:
늦게 와서 그런지 선생님이 화났어요
Không biết có phải do tôi đến trễ hay không mà thầy giáo lại giận đến vậy
저를 좋아서 그런지 란 씨가 저를 만날 때마다 얼굴이 빨개져요
Không biết có phải do thích tôi hay là sao mà mỗi lần gặp tôi Lan đều đỏ mặt ra
제가 복원에 당첨된 것을 알아서 그런지 요즘 집 앞에 사람이 많이 모여 있어요
Không biết có phải là người ta biết tôi trúng số hay không mà dạo này cứ tập trung đông đúc trước nhà tôi
Cấu trúc này được liên kết bởi hai cấu trúc ngữ pháp là 아어여서 và ㄴ/은지; tạm dịch là " không biết có phải vì ....hay không ...mà..."
Ví dụ:
늦게 와서 그런지 선생님이 화났어요
Không biết có phải do tôi đến trễ hay không mà thầy giáo lại giận đến vậy
저를 좋아서 그런지 란 씨가 저를 만날 때마다 얼굴이 빨개져요
Không biết có phải do thích tôi hay là sao mà mỗi lần gặp tôi Lan đều đỏ mặt ra
제가 복원에 당첨된 것을 알아서 그런지 요즘 집 앞에 사람이 많이 모여 있어요
Không biết có phải là người ta biết tôi trúng số hay không mà dạo này cứ tập trung đông đúc trước nhà tôi
Subscribe to:
Posts (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...