1. 기에 (Korean grammar)
Động từ + 기에 là cách nói được sử dụng khá nhiều và có nhiều cách hiểu theo những ngữ cảnh khác nhau
- 기에 diễn đạt biểu cảm, trạng thái vế sau đối với hành động ở vế trước. Dịch là " khi...." hoặc " với việc..."
Ví dụ:
모자를 안 쓰기에 덥지 않아요?
Bạn không nóng khi không đội mũ sao?
많은 여자랑 대화하기에 재미있을거야?
Cậu hứng thú với việc nói chuyện với nhiều người con gái à?
외제차가 보기에 근사하지만 부자만 살 수 있는 것같아
Tôi thấy xe ngoại khá sang trọng khi nhìn vào nhưng chắc chỉ có người giàu mới mua được
나이가 어려서 혼자 유학가기에 힘들지 않아?
Nó còn nhỏ vậy mà anh không thấy khó khăn khi đi du học một mình sao?
- 기에 còn thể hiện ý giống như 때문에 rút gọn, và dịch là "bởi vì". Tuy nhiên, không hẳn là nguyên nhân- kết quả mà 기에 có sự liên kết giữa 2 vế, không tách rời nhau về mặt ý nghĩa. Thường chỉ hành động lựa chọn, thay đổi, tích lũy, quyết định ...
Ví dụ:
오토바이가 없기에 자전거를 타고 학교에 갑니다
Vì không có xe máy nên tôi chạy xe đạp đi học
베튼마동이 없기에 달러로 내야 합니다
Vì không có tiền Việt nên tôi thanh toán bằng tiền Dollar
인터넷에 재미있는 것을 모아지기에 개인전공이 됐어요
Bởi vì tôi hay sưu tầm những cái hay trên internet nên nó đã trở thành chuyên môn riêng
2.ㄴ/는다기에, 라기에, 자기에 (Korean grammar)
Cấu trúc này kết hợp giữa 기에 và câu tường thuật. Hành động phía sau được thực hiện khi đã nghe được lời từ người nói ở vế trước
Ví dụ:
복언에 당첨된다기에 축하하러 왔어요
Tôi nghe anh đã trúng số nên tôi đến để chúc mừng
자기 집이 아니고 다른 남의 집이라기에 소문이 난 줄 알았죠?
Tôi biết nó là tin đồn khi người ta nói đó không phải nhà riêng mà là nhà người khác
얼굴이 신문에 나온다기에 신문을 여러 본 사 가지고 왔어요
Vì tôi nghe nói có gương mặt tôi trên báo nên tôi đã mua vài bản đến đây
3. 지 그랬다 (Korean grammar)
Cấu trúc này là dang câu nghi vấn để hỏi người nghe tại sao không làm hành động nào đó trong quá khứ, với hàm ý rằng nếu đã làm thì có thể kết quả sẽ khác đi
Ví dụ:
그 여자와 결혼하지 그랬어. 엄청 예쁜 여자인데
Sao anh không cưới cô gái đó. Đo là cô gái quá đẹp mà
전에 한국말을 배우지 그랬지. 지금 필요한건데
Lúc trước sao không học tiếng Hàn đi, giờ đang cần lắm đây
할아버지, 어제 아침에 오시지 그러셨죠. 오늘 드실 음식이 거의 없는데요
Hôm qua sao ông không đến? Hôm nay không còn chút đồ ăn nào
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
No comments:
Post a Comment