NGỮ PHÁP ㄴ/은/는데도, (으)면서도, 고도

1. ㄴ/은/는데도 ( Korean Grammar)

도 được gắn sau ngữ pháp ㄴ/은/는데 thể hiện ý nghĩa " mặc dù, dù cho..." Thể hiện sự đối lập, tương phản về mặt ý nghĩa của 2 vế

Ví dụ:

     그 여자가 예쁜데도 좋아하는 사람이 없어요
     Dù cô gái đó rất đẹp nhưng lại không có người yêu
     엄청난 좋은 산품을 소개하는데도 사고 싶은 표정이 없어요
     Dù tôi giới thiệu sản phẩm cực kỳ tốt nhưng biểu hiện muốn mua nó thì lại không có
     툭 치고 사과하는데도 계속 욕해서 왜 그랬지?
     Dù tôi đụng vào anh ta và đã xin lỗi nhưng hắn cứ chửi mãi là thế nào?



2. (으)면서도 ( Korean Grammar)

도 được gắn sau (으)면서 thể hiện ý nghĩa " mặc dù, dù cho..." nhưng ngữ cảnh cũng phải theo cấu trúc (으)면서 thì nghĩa mới phù hợp

Ví dụ:

     한국말을 배우면서도 한국영화를 보기 싫어요?
     Dù là đang học tiêng Hàn nhưng anh lại không thích xem phim Hàn sao?
     오토바이를 타면서도 표시판을 보지 않고 일방통행에 들어갔어요?
     Dù anh đang đi xe máy nhưng lại không nhìn bảng chỉ dẫn và đi vào đường một chiều?
     빵을 먹으면서도 물을 안 마셔서 목이 막혔어
     Dù đang ăn bánh mì nhưng lại không uống nước nên bị mắc nghẹn
     엄청난 부자이면서도 욕심은 한이 없다
     Dù là người cực giàu rồi nhưng anh ta vẫn cực kỳ tham làm

3. 고도 ( Korean Grammar)

도 kết hợp sau 고 thể hiện nghĩa " mặc dù, cho dù...". Được dùng theo ngữ cảnh của ngữ pháp 고 나서, tức là sau khi. Khi xuất hiện hành động ở vế trước thì vế sau sẽ có phản ứng hay biểu hiện phản hồi nhưng lại không được như vậy

Ví dụ:


     나를 툭 치고도 사과하지 않고 그냥 가버렸어요
    Dù đã đụng vào tôi nhưng anh ta không xin lỗi và đã bỏ đi mất
    복원에 당첨되고도 기분이 좋아지지 않았어요
    Dù đã trúng số nhưng tôi không cảm thấy vui gì cả
    좋은 남자와 결혼하고도 다른 여자의 매혹이 무섭지않아요?
    Dù cậu đã kết hôn với người đàn ông tốt nhưng cậu không sợ sự cám dỗ của con gái khác à?

Lưu ý: Những ngữ pháp được gắn thêm 도 phía sau thường được dùng trong ngữ cảnh 2 vế câu đối lập giữa vế trước và vế sau. Và thường chỉ dùng trong văn nói.






















No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN