1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar)
Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gần như, Lúc...lúc không".
Ví dụ:
들릴락 말락한 작은 소리가 났어요
Có một âm thanh phát ra rất nhỏ gần như nghe được
그 남자가 모델일락 말락한 생김새가 멋있네요
Người đàn ông đó có phong thái quá điển trai gần như là người mẫu
도착할락 말락한 때 떨어졌어요
Tôi đã ngã lúc gần như sắp đến nơi
기억이 날락 말락한 그만큼 세월이 흘렸어요
Thời gian qua đi như lúc nhớ lúc quên mất đi
무슨 말을 할락 말락하다가 그가 뛰어가버렸어요
Anh ta lúc nói lúc không rồi chạy đi mất
누나가 보일락 말락한 엄청 멀린 앞으로 떠났다
Chị đã đi rất xa rồi gần như lúc thấy lúc không
2. (이)나마 ( Korean grammar)
Đứng sau danh từ thể hiện sự lựa chon có thể chấp nhận được trong tình huống nào đó. Dịch là " dù chỉ là". Danh từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 이나마, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng 나마
Ví dụ:
조금이나마 밥을 먹으면 나아질 거야
Dù chỉ ăn cơm một chút thôi thì cũng sẽ thấy khá hơn
혼자 있기에 참 외로운데 1명이나마 같이 있어주면 좋겠다
Thật là cô đơn khi chỉ có một mình, nếu có ai đó bên cạnh thì hay quá
Lưu ý: cũng như 도, 나마 có thể đứng sau những trợ từ khác như 로 ...
직접 못 가지만 전화로나마 축하하려고 합니다
Dù không thể đến trực tiếp nhưng tôi định chúc mừng cho dù chỉ là thog6 qua điện thoại
스승의 날에 적은 성의로나마 이 장미꽃을 드리겠습니다
Dù chỉ chút thành ý nhỏ trong ngày nhà giáo, chúng em xin tặng thầy cây bông hồng này
3. 치고 ( Korean grammar)
Đứng sau danh từ, nghĩa là " đã là ... thì...." để nói về bản chất của một sự vật, sự việc được nhắc đến
Ví dụ:
부자치고 가난한 사람한테 돕지 않은 사람이 없겠어
Đã là người giàu có thì không ai lại bỏ mặc người cơ hàn
돈치고 적든 많든 있으면 좋겠지
Đã là tiền thì dù có ít hay nhiều cũng là tốt rồi
중고오토바이치고 좋은 오토바이가 드물어
Đã là xe máy cũ thì hiếm có xe nào tốt lắm
4. 셈치고 ( Korean grammar)
Một cách nói rất phổ biến của người Việt khi họ chấp nhận chịu thiệt hại để thực hiện hành động mang tính thử thách hoặc hành động theo khao khát. Dịch là " coi như là..."
Ví dụ:
속이는 셈 치고 한번 투자해볼 거다
Coi như bị lừa đi, tôi sẽ đầu tư thử một lần
커피를 마시는 셈 치고 만 동을 이 불쌍한 아줌마한테 드리자
Xem như đã uống cà phê rồi, mình hãy tặng 10 nghìn cho bà cô đáng thương này đi
혼자 사는 셈 치고 이혼해도 된다
Dù cho li hôn cũng không sao cứ xem như là sống một mình vậy
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
No comments:
Post a Comment