NÓI TRỔNG - LỐI NÓI NGANG HÀNG 반말

반말( Korean Grammar)  Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta không có từ dạ, thưa cô chú,... và nói với giọng điệu hỗn xược. Trong tiếng Hàn thì cách nói trổng, nói ngang hàng được phân chia rất đa dạng nhưng cơ bản nhất vẫn là lôi nói không 요, ㅂ니다, 습니다.

Động từ, tính từ trong câu khẳng định

- Thì hiện tại: 아, 어, 여, 지, 겠다, ㄴ다, 는다, 다, 야, 이야, ㄴ/은/는 거다, 것이다
- Quá khứ: 았어, 었어, 였어, 았다, 었다, 였다, 았, 었, 였을 것같다, 던거다, 았었였던 거다.
- Tương lai: ㄹ/을 거다, ㄹ/을 것이다, ㄹ/을 거야


- Cảm thán: 네, 구나, 구만, 는 구나, (이)구나
- Câu rủ rê: 자
- Câu yêu cầu: 아어여라, 지말아, 하지마
- Câu hỏi: -니? , 냐?
- Hỏi rủ rê, đề nghị: ㄹ/을까?, ㄹ/을래?
- Câu tường thuật: 다고, (으)라고, 자고, 냐고, hoặc trọn câu dùng 고 해, 고 했어, 고 말했어 như cách chia trên
- Trả lời có không: 응, 으, 음, 아니, 아니야
- Cách gọi chức danh không lịch sự: 야,아,놈, 녀, 나, 너, 니
- Những câu chửi: 개자식야, 시발

Lưu ý: cách nói kết thúc với 다, ㄴ다, 는다 là cách nói rất thô cứng, thể hiện sự mạnh mẽ và tự tin, nên thường chỉ có phái nam mới dùng. Nếu các bạn từng xem phim Cô Nàng Đẹp Trai thì đoạn Gominam xuất hiện, Park Shin Hye đã nói là 내가 고미남이다.

Lưu ý 2: khi người nói bộc lộ cảm xúc và kết thúc bằng 다 thì nếu người nói không xố ý nói với bạn thì họ tự biểu cảm và không tính là nói ngang hàng.

Ví dụ: 옷이 예쁘겠다 = 옷이 예쁘겠네요

Lưu ý 3: Trong phim, các bạn thường thấy con cái nói trổng với cha mẹ, đó là bình thường và thể hiện sự thân mật nếu không có lời lớn tiếng. Còn trường hợp nói kính ngữ thì quá ngoan rồi. ^^

Lưu ý 4: Khi viết bài văn, bài thi topik từ trung cấp => cao cấp thì bạn nên viết bằng kết thúc          ㄴ/는다. Và không được xuất hiện các xưng hô, kính ngữ ㅂ니다, 습니다, 요...
Vì khi ta viết cho một đối tượng chưa xác định thì không dùng kính ngữ được. Biết đâu chỉ toàn người nhỏ hơn mình đọc thì sao. Đây là yếu tố tích lũy khi đọc sách, báo của mỗi người. Nói thì dễ nhưng viết bao giờ cũng khó hơn.


Ví Dụ Cụ Thể

1. Thì hiện tại: 아, 어, 여, 지, 겠다, ㄴ다, 는다, 다, 야, 이야, ㄴ/은/는 거다, 것이다. trong

    좋아서 그래
    Vì thích nên vậy đó
    나를 좋하하지 ?
    Thích tao phải không?
    잘하겠어/ 잘하겠다.
    Tôi sẽ làm tốt mà
    저 꽃이 예쁘다
    Hoa đó rất đẹp
    내가 밥을 먹는다
    Con ăn cơm đây
    뭐하는 거야?
    Mày đang làm gì thế hả
    내 친가 좋은 사람이야
    Bạn con là người tốt mà
    이 차가 비싼 거다(거야)
    Xe này giá cao
    오늘 남 안 올것이다 ( cách nói 것이다 hay dùng trong phim thời xưa)
    Hôm nay Nam không đến

2. Quá khứ: 았어, 었어, 였어, 았다, 었다, 였다, 았, 었, 였을 것같다, 던거다, 았었였던 거다.
   


   어제 우리 집에 왜 안 왔어?
   Hôm qua sao không ghé nhà tớ vậy
   우와, 니가 잘했다
   Ồ, mày chơi giỏi đó
   비가 안 왔으면 학교에 갔을 거같다
   이 자전거가 내가 자주 타던 거다
   Đây là chiếc xe đạp tao hay chạy
   저 여자가 나는 봤던 여자다
   Đó, tao từng gặp nhỏ đó
 
3. Tương lai: ㄹ/을 거다, ㄹ/을 것이다, ㄹ/을 거야

   많이 생각해? 너 잘 할 거다
   Mày nghĩ nhiều ak? Mày sẽ làm được thôi
   이게 저거랑 똑같은 거야
   Cái này giống với cái đó đó
   과일 못 먹을 것이다
   Tôi sẽ không ăn được trái cây đâu

4. Cảm thán: 네, 구나, 구만, 는 구나, (이)구나

    잘하네. 이 게 네 비결이구만
    Chơi giỏi đó. Hóa ra đây là bí quyết của mày
    공부하는 구나. 좋은 학생이구나
    Đang học bài ak. Học sinh ngoan đó

5. Câu rủ rê: 자, Câu yêu cầu: 아어여라, 지말아, 하지마

    에이, 밥 먹자. 하지 말아. 가자
    Ê, đi ăn thôi. Đừng làm nữa. Đi thôi
    넌 한번 더 나를 대지 말아, 경고했다
    Mày đó, đừng đụng đến tao một lần nữa. Tao cảnh cáo rồi đó
 
6. Câu hỏi: -니? , 냐; Hỏi rủ rê, đề nghị: ㄹ/을까?, ㄹ/을래?. Thường khi nói với người nhỏ hơn và đáng yêu thì ta hay dùng 니

    왜 이런거냐? 왜 그렇니?
    Sao lại như vậy hả? Sao lại vậy con?
    축구할까? 너도 할래?
    Đá banh không mày? Còn mày cũng muốn chơi chứ

7. Câu tường thuật: 다고, (으)라고, 자고, 냐고, hoặc trọn câu dùng 고 해, 고 했어, 고 말했어

   에이, 싸우라고.
   Ê. đánh lộn mày
   나 안 한다고
   Tao nói không rồi nha
   한번만 하자고
   Tao rủ một lần thôi
   넌 왜 그렇냐고? 죽고 싶어? 죽을래?
   Mày tại sao lại vậy? muốn chết à? muốn chết không?
   란, 남한테 숙제하지말라고 해, 포 먹자고 하고
   Lan, bà kêu Nam đừng làm bài tập nữa, nói nó tôi kêu nó đi ăn phở
 
* Lưu ý: trong cách gọn của tường thuật, khi ta dùng thì quá khứ thì có thể nói như sau

   서랬다: tôi đã bảo anh đứng lại
   왜 그렇넀어? Tôi đã hỏi sao anh lại vậy
   ....

8. Trả lời có không: 응, 으, 음, 아니, 아니야; Cách gọi chức danh không lịch sự: 야,아,놈, 녀, 나, 너, 니

Kính ngữ               =>  nói ngang hàng

예/네                      => 응,으 음
아닙니다/ 아니요 =>  아니, 아니야
씨                           => 야/ 아
님                           => 놈/ 녀
저                           => 나
당신                       => 너/니

Ví dụ:

     남아, 빠리 와라
     Nam, mau tới đây đi
     하이야, 니가 잘 할 수 있지?
     Hải, mày có thể chơi tốt chứ?
     세상에 믿을 수 있는 놈이 없어
     Trên đời này không có thằng nào là tốt
     나쁜 놈들, 나쁜 녀들 다 죽어라
     Mấy thằng xấu xa, mấy con xấu xa, hãy chết hết đi

9. Những câu chửi: 개자식야, 시발

Thường trong phim, các bạn sẽ nghe một số người hay gọi kẻ địch là 개식야.  Có nghĩa là đứa con của chó. 시발 thì tiếng anh có nghĩa là fuck you. Các bạn thích dịch thế nào thì tùy nhé











No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN