1. 는 것 (Korean Grammar)
Không phải là định ngữ câu như đã học, mà đây là cách liệt kê sự việc, hành động, hành vi, lời nói... và được kết thúc dưới dạng danh từ 것. Như trong tiếng Việt bạn thường thấy những dòng liệt kê: Bạn Nam bỏ học, Bạn Lan làm việc riêng.... Thì trong tiếng Hàn, cách liệt kê này thường được dùng khi viết nhật ký, báo cáo, viết lí lịch, kinh nghiệm đã từng làm việc...
Thay vì kết thúc bằng chính danh từ, chủ ngữ có nghĩa như ví dụ * thì khi liệt kê các hành động, trạng thái bằng câu kết thúc bởi động từ, tính từ thì ta kết hợp với 것 để kết thúc nhé
Ví dụ:
* 매일 자주 하는 습관 ( Khi có một danh từ cụ thể, các bạn có thể kết thúc như vậy)
Thói quen hằng ngày hay làm
3월23일 남이 파티할 것
Ngày 23 tháng 3 Nam sẽ tổ chức tiệc
학교에서 한국어, 일어 배운 것
Đã học tiếng Hàn, tiếng Nhật ở trường
동민 회사에서 3년동안 일한 것
Đã làm việc 3 năm tại công ty DongMin
무역 경력을 가르친 것
Đã dạy kinh nghiệm về xuất nhập khẩu
2. -음 (Korean Grammar)
Cũng như cách viết liệt kê của 는 것, thì ㅁ đặt sau thân động từ, tính từ để vừa có chức năng tạo thành danh từ và vừa dùng để thông báo, viết ghi chú đơn giản về sự việc nào đó. Lưu ý: không dùng để viết hồ sơ, kinh nghiệm làm việc bằng cách này
Ví dụ:
사장님에게 이메일을 보냈음
Đã gửi mail cho Giám Đốc
8시-9시 회의중임
Từ 8 giờ đến 9 giờ thì đang trong lúc họp
아침 6시에 엄마 전화가 왔음
Mẹ đã điện thoại vào lúc 6 giờ sáng
남 씨가 란 씨 집에 9시에 도착했음
Nam đã đến nhà Lan lúc 9 giờ
주빈이 다음달에 그만두겠음
Bạn Jubin sẽ nghỉ việc vào tháng sau
3. ....,뭐 (Korean Grammar)
Trong cách nói chuyện hằng ngày, chúng ta thường nhấn mạnh bằng cách kết thúc " chứ gì nữa, chứ còn gì nữa,..." và thường tiếng Hàn sẽ kết thúc bằng 지. Tuy nhiên, để nâng thêm mức độ thì người Hàn hay dùng chữ 뭐 để kết thúc. Tuy nhiên, cách nói này không phải dạng nói kính trọng nên chúng ta chỉ dùng cho những người ngang hàng và nhỏ hơn thôi nhé
Ví dụ:
그 여자가 예쁘다고? 예쁘지, 뭐
Bạn nói cô gái đó đẹp? Đẹp chứ gì nữa
내일 같이바빠? 바쁜데, 뭐
Ngày mai bận không? Bận chứ còn gì
이 만큼 잘할 것같아? 잘하지, 뭐
Cỡ vậy là giỏi chưa cậu? Giỏi chứ còn gì nữa
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
No comments:
Post a Comment