1. 아어여 가다/오다 ( Korean Grammar)
Cấu trúc ngữ pháp đứng sau danh từ, tính từ thể hiện một hành động, trạng thái nào đó vẫn còn đang tiếp tục.
아어여가다: có nghĩa là vẫn đang thực hiện và sẽ kết thúc tại thời điểm nào đó sau khi nhắc đến, dịch là " Sắp, sẽ ..."
아어여오다: có nghĩa là đang thực hiện cho đến thời điểm hiện tại, dịch là "... đến giờ"
Ví dụ:
이 책을 다 읽어가니까 귀찮게 떠들지마
Ba đang đọc sắp hết quyển sách này nên con đừng ồn nhé
저 여자한테 고백해 가니까 두고 기다려
Tớ sắp thổ lộ với bạn nữ đó nên cậu cứ đợi mà xem
우리 나라가 반드시 잘전해 갈 테니까 다른 나라에 가지마
Quốc gia mình sắp phát triển rồi đừng đi mấy nước khác nữa
내가 여기서 5년전에 일해왔거든. 까불지마
Tôi làm ở đây từ 5 năm trước rồi, đừng có mà vênh váo
결혼한 후에 이 땅에 살아왔는데 이 나무를 처음 보인데
Sau khi kết hôn, tôi đã sống ở đây đến hiện giờ mà mới thấy cái cây này lần đầu
Lưu ý: Ngữ pháp 아어여가다 thường hay kết hợp với 면서 tạo thành 아어여가면서, thể hiện một hành động đang thực hiện cùng một hành động khác cũng đang thực hiện
Ví dụ:
책을 읽어가면서 음악을 듣자
Mình vừa đọc sách vừa nghe nhạc nhé
TV를 봐가면서 밥을 먹어라
Con vừa xem tivi vừa ăn cơm nhé
2. 았었였다가 ( Korean Grammar)
Ngữ pháp thể hiện sự đối lập của hai hành động của vế trước và vế sau. Trong câu, có thể 가 sẽ được lược bỏ.
Ví dụ:
제가 식다에 갔다가 금방 올 거예요
Tôi sẽ đi đến nhà hàng rồi quay lại ngay
문을 열었다가 추워서 다시 닫았다
Mở cửa xong thấy lạnh quá nên tôi đã đóng lại
피곤해서 잠을 잤다가 못 자서 다시 일어났다
Tôi đi ngủ vì cảm thấy mệt sau đó lại thấy không ngủ được nên thức giấc
맛있어 보인 김치를 엄청 많이 먹었다가 한참 후에 다 토했어요
Sau khi đã ăn quá nhiều Kim Chi nhìn có vẻ hấp dẫn đó thì tôi đã nôn hết ngay sau đó
3. 다시피 ( Korean Grammar)
Trong cách phát biểu, hay cuộc họp thì chúng ta hay dùng cách nói là " Như các anh/chị đã biết, đã nghe..." thì trong tiếng Hàn 다시피 được sử dụng rất nhiều
Ví dụ:
아시다시피 우리 나라가 동남아에 제일 발전한 나라입니다
Cũng như các anh đã biết thì quốc gia chúng ta đang làm quốc gia phát triển nhất Đông Nam Á
듣다시피 이웃사람이 교통 사고 때문에 세상을 떠났는데요
Như anh cũng nghe, người hàng xóm của tôi đã qua đời vì tai nạn giao thông
제가 말씀드리다시피 오늘부터 남 씨가 우리 회사 과장이 됐어요
Như tôi đã nói thì từ hôm nay Nam sẽ là trưởng phòng mới của công ty chúng ta
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
No comments:
Post a Comment