Showing posts with label TRUNG-CAP-4. Show all posts
Showing posts with label TRUNG-CAP-4. Show all posts

NGỮ PHÁP :DANH TỪ + 상, DANH TỪ + 일 ( 로), 역, 맨 + Phó từ

1. Danh từ + 상

Theo nghĩa gốc Hán thì 상 có nghĩa là " thượng ". Vậy khi 상 được đặt phía sau danh từ thì nó sẽ mang vai trò làm nền tảng, căn cứ của hành động, lời nói phía sau. Và chúng ta cũng nghe rất nhiều cách nói như " dựa trên tư tưởng, dựa trên pháp lí...", thì trong tiếng Hàn các bạn có thể dùng cách nói như thế này.

NGỮ PHÁP 로 자리를 잡다, 은/는 것은 아니냐는 분석이 나온다, 거치다와 걸치다

1. 로 자리를 잡다

 자리를 잡다 là tự vựng chỉ ý đã được giữ vị trí, vai trò, giữ chỗ... nào đó trong tổ chức, khu vực

Cấu trúc 로 자리를 잡다 thì có nghĩa nhấn mạnh hơn là " Giữ vai trò/ vị trí như..." và được dùng rất hiều trong báo chỉ, nhằm để khẳng định vị thế của một người, hay hành động nào đó trong câu. Thường 잡다 được chia thì quá khứ.

NGỮ PHÁP 는것이 과언이 아니다, 키로 했다,... 모씨

1. Họ + 모씨

Là cách viết giấu tên nhân vật chính trong báo chí để đảm bảo danh tính của nhân vật. Trường hợp như vụ án hiếp dâm, tai nạn giao thông, trúng số ... nếu người được đưa tin không đồng ý công khai nguồn gốc thì việc đảm bảo giấu kín tên được nhà nước quy định. Vì vậy, người đã khuất sẽ được 100% giấu tên tuổi, quê quán ...

Ví dụ:

     2월3일에 비가 심하게 내리는데 남산타워 꼭대기에서 김 모씨가 사진을 찍어서 다리가 미끄러졌다 넘어졌다
     Vào ngày 3 tháng 2, anh Kim đã bị trượt té và tử vong bởi vì đã chụp hình trên đỉnh tháp Nam San khi trời mưa nặng hạt
     이 씨가 헤어진 후 김 모씨에게 호텔에서 찍은 동영상을 유포하겠다고 협박해 1억동을 달라고 했다
     Sau khi đã chia tay, anh Lee đã dọa chị Kim sẽ lan truyền đoạn clip đã quay trong khách sạn và đòi 100 triệu đồng

NGỮ PHÁP 불과하다, 초과하다, 달하다/이르다

* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다

Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn viết, nhất là báo chí bạn sẽ thường bắt gặp những bài về chỉ số, số lượng, ... và những từ vựng dùng để viết này rất hữu ích

1.에 불과하다: không quá, chỉ là

Thể hiện mức độ không như thực tế, và chỉ ở mức trung bình nào đó

Ví dụ:

      내가 복원에 당첨된 것은 소문에 불과하다
      Việc tôi trúng số chỉ là tin đồn thôi
      현대사회에서 돈을 선물로 주고 받는 것은 형식상의 절차에 불과하다
      Trong xã hội hiện đại, việc cho tiền, nhận tiền như quà tặng chỉ là hình thức thôi

CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP 중 하나다, 는 데 도움이 되다, 비롯해

Những ngữ pháp tưởng chừng như rất đơn giản nhưng được sử dụng rất nhiều trong văn viết cũng như văn nói.

1. 는 데 도움이 되다

Không phải cấu trúc 는데 nha các bạn. 데 ở đây có nghĩa là nơi chốn, chỗ... Nếu ghi rõ hơn cho cấu trúc này thì mình sẽ viết đầy đủ 는 데에 도움이 되다. Tất nhiên các bạn có thể dùng những động từ, tính từ khác sau 데 để thể hiện nghĩa.

Cấu trúc 는 데 도움이 되다 có nghĩa là " có ích trong việc ...." để thể hiện ý nghĩa hành động, cử chỉ được đề cập phía trước là cần thiết trong ngữ cảnh cụ thể

TÍNH TỪ KẾT THÚC VỚI 롭다, 스럽다, 답다

Trong quá trình học tập chắc hẳn các bạn sẽ có đôi lần gặp các tính từ có đuôi 롭다, 스럽다. Và khi chưa nắm rõ được cách tạo thành cũng như ý nghĩa của nó thì bạn sẽ cảm thấy rất khó khăn khi dịch.
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu hai loại này nhé
Trước hết thì, danh từ ở đây thường là danh từ gốc Hán, tức là ở dạng động từ là động từ 하다, như 공부하다,  노력하다. Những danh từ gốc Hán là danh từ kết hợp được với 하다 và có nghĩa.

1. Danh từ + 스럽다

Tính từ được kết hợp giữa danh từ và 스럽다 có nghĩa là " đầy vẻ..." thường để mô tả tính chất của ai hoặc đồ vật, con vật... Tức là khi nhìn vào ta cảm nhận được tính chất đó. Thường kết hợp với danh từ trưu tượng, mang tính chất, trạng thái

NGỮ PHÁP (으)로서, (으)로써, 마당, 야말로

1. (으)로서 ( Korean Grammar)

Ngữ pháp đứng sau danh từ để chỉ tư cách, thân phận, địa vị. Danh từ kết thúc là phụ âm thì dùng (으)로서, kết thúc là nguyên âm thì dùng 로서.


Ví dụ:


     선생님으로서 아이 앞에 항상 노력하는 모범을 보여준다

     Với tư cách là một giáo viên tôi luôn thể hiện hình mẫu luôn luôn nổ lực trước mặt con trẻ
     형으로서 주변에 약한 친구들한테 항상 지원을 해줍니다
     Với tư cách như người anh tôi luôn hỗ trợ những người bạn yếu đuối xung quanh
     일등으로서 친구에세 어려운 문법을 열심히 설명해준다
     Tôi luôn cố gắng hết mình giải thích những ngữ pháp khó với tư cách là người giỏi nhất


NGỮ PHÁP 는다지 않습니까?, 는다니요?, 는다는 것이

1. ㄴ/는다지 않습니까? ( Korean Grammar)

Ngữ pháp này thường được dùng để dẫn câu tục ngữ hay những lời hay ý đẹp nào đó nhằm nêu sự đồng tình hay phê phán về một sự kiện có liên quan. Cấu trúc nguyên văn ở đây là: ㄴ/은/는다고 말하지 않습니까? Dịch là: "không phải người ta hay nói rằng...hay sao?", " không phải tục ngữ cũng nói rằng...hay sao?

Ví dụ:

       윗물에 맑아야 아랫물이 맑다지 않습니까?
       Không phải người ta hay nói rằng nước nguồn phải sạch thì nước dưới mới trong hay sao?
       ( ý nói người lãnh đạo có giỏi thì cấp dưới mới ngay thẳng)
       원숭이도 남에서 떨어질 날이 있다지 않습니까?
       Không phải có câu tục ngữ nói rằng khỉ còn có ngày té trên cây hay sao?

NGỮ PHÁP 을락말락하다, (이)나마, 치고/ 셈치고

1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar)

Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gần như, Lúc...lúc không".

Ví dụ:

      들릴락 말락한 작은 소리가 났어요
      Có một âm thanh phát ra rất nhỏ gần như nghe được
      그 남자가 모델일락 말락한 생김새가 멋있네요
      Người đàn ông đó có phong thái quá điển trai gần như là người mẫu

NGỮ PHÁP 아어여 오다/가다; 았었였다가, 다시피

1. 아어여 가다/오다 ( Korean Grammar)

Cấu trúc ngữ pháp đứng sau danh từ, tính từ thể hiện một hành động, trạng thái nào đó vẫn còn đang tiếp tục.

아어여가다: có nghĩa là vẫn đang thực hiện và sẽ kết thúc tại thời điểm nào đó sau khi nhắc đến, dịch là " Sắp, sẽ ..."
아어여오다: có nghĩa là đang thực hiện cho đến thời điểm hiện tại, dịch là "... đến giờ"

Ví dụ:

NGỮ PHÁP 느라고, 느라면, 셈이다, 정도

1. 느라고 ( Korean Grammar)

Cấu trúc với 느라고 kết hợp với động từ, tính từ để thể hiện vế trước là nguyên nhân, lý do của hành động ở vế sau. Thông thường vế sau thể hiện kết quả bất lợi, không mong muốn.

Ví dụ:

      좋은 사람을 고르느라고 아직 결혼하지 않았다
      Vì muốn chọn người tốt nên tôi vẫn chưa kết hôn
      내일 발표를 준비하느라고 밤을 새웠다
      Vì chuẩn bị bài thuyết trình ngày mai mà tôi đã không ngủ
      자전거를 타고 오느라고 늦었다
      Vì tôi đi xe đạp đến nên đã trễ giờ

NGỮ PHÁP 길래, 다가, 아어여다가, 가져와다주다, 가져가다 주다

1. 길래 ( Korean Grammar)

Khi đứng tách biệt 길래 có nghĩa là mãi mãi, vĩnh viễn. Tuy nhiên, nghĩa này lại ít được sử dụng. Và khi 길래 đứng sau với động từ, tính từ nó mang nghĩa là "vì, do". Thể hiện nguyên nhân, lý do cho vế phía sau.

Ví dụ:

      아프길래 친구랑 같이 운동을 못합니다
      Vì bệnh nên tôi không tập thể dục cùng bạn bè được
      빈손으로 오기가 안되길래 과일과 맛있는 과자를 샀습니다
      Vì đến không thì không được nên tôi đã mua trái cây và bánh rồi
      드라마가 하도 재미있다고 하길래 한번 보려고 합니다
      Vì mọi người nói phim đó hay quá nên tôi định xem thử một lần
      행인과 툭 치고 시비를 걸길래 제가 한참 다투었어요
      Vì tôi đụng vào người đi đường và gây chuyện nên đã cãi nhau một lúc

NGỮ PHÁP 는가/나 하다, 건마는, 하다 마는

1.  면 + ....+ ㄴ/은는가/나 하다 ( Korean Grammar)

Ngữ pháp này thể hiện sự dự đoán có căn cứ, có điều kiện. Dịch là có lẽ nào, không lẽ là...

Ví dụ:

     뜻밖에 기가 막히게 좋은 일이 생기면 꿈이 아닌가 합니다
     Nếu xảy ra nhiều việc tốt đến thế này thì không phải đây là mơ chứ
     시어른이 찾아오시면 꾸중이 들 일이 없나 합니다.
     Nếu người lớn bên nhà chồng tìm đến thì chắc có là chuyện là rầy gì rồi
     앞에 사람이 많이 모여있으면 큰일이 났나 해요
     Ngoài trước có nhiều người tụ tập thế chắc là có chuyện gì lớn đã xảy ra rồi
     사람들이 우의를 입은 채로 오토바이를 타고 오면 저 쪽에 비가 내렸나해요
     Nếu mà ai mặc áo mưa chạy xe máy thế này thì chắc phía trước đang có mưa rồi

NÓI TƯỜNG THUẬT 다고 하다, (으)라고 하다, 자고 하다, 냐고 하다

Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổi cùng với thì, ngữ cảnh...Tiếng Hàn cũng vậy. Không chỉ thay đổi về thì mà cách dùng lại chia theo hình thức khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé

1. 다고 하다 ( Korean Grammar)

Những câu khẳng định, lời nói bình thường ở thì quá khứ, hiện tại thì chúng ta dùng 다고 하다. Nếu phía trước là động từ, tính từ ở thì quá khứ ta dùng 았었였다고 하다. Nếu ở thì hiện tại, động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 는다고 하다, tkết thúc là nguyên âm thì dùng ㄴ다고하다, động từ kết thúc là phụ âm ㄹ thì bỏ ㄹ và dùng ㄴ다고 하다. Tính từ và các cấu trúc như 겠 thì dùng 다고 하다. Động từ, tính từ ở thì tương lai thì dùng ㄹ거라고 하다 khi kết thúc là nguyên âm, và dùng 을 거라고 하다 khi kết thúc là phụ âm.

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN