1. 고 해서 ( Korean Grammar)
Thêm một cấu trúc ngữ pháp " vì ... nên ....". Vế trước là lý do để vế sau thực hiện
Ví dụ:
모처럼 술을 마시고 해서 마음껏 먹을 거예요
Hiếm khi mới được uống rượu nên tôi phải uống cho thỏa lòng
베터리가 빨리 떨어지고 해서 전화기를 안 썼어요
Vì pin mau hết nên anh đã không dùng điện thoại
친한 친구가 한국에서 돌아오고 해서 밤새도록 이야기를 나눴다
Bạn thân tôi trở về từ Hàn Quốc nên chúng tôi đã trò chuyện với nhau suốt đêm
무료로 영화장표를 받고 해서 영화를 안 보면 아깝겠죠
Nhận vé xem phim miễn phí nên nếu không đi xem thì phí quá
2. 나 마나 ( Korean Grammar)
Động từ + 나 마나 nhấn mạnh dù cho có thực hiện hay không ở vế trước thì kết quả cũng không thay đổi ở phía sau
Ví dụ:
일하나 마나 우리 집이 부자이다
Dù có làm hay không làm thì nhà tôi vẫn là nhà giàu
공부하나 마나 4학년에 진급할 거다
Dù học hay không thì cũng lên năm 4 thôi
잠을 자나 마나 내일 8시에 출근해야 한다
Dù có ngủ hay không thì mai 8 giờ cũng phải dây đi làm
미국에 안 가니 영어를 배우나 마나 안 쓸 거지
Tôi không đi Mỹ nữa nên dù có học tiếng anh hay không thì cũng không dùng
3. ㄴ/은들 ( Korean Grammar)
Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 은들, Kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ들, kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì dùng ㄴ들. Dịch là " dù cho... nhưng cũng không...".
Thể hiện ý nghĩa rằng dù cho vế trước là một điều kiện tốt, hoặc khách quan nhưng vế sau lại không thể tận dụng điều kiện đó. Thường vế sau sẽ là dạng câu nghi vấn, mang chất phủ định
Ví dụ:
여러 번 타이른들 듣지 않으면 소귀에 경읽기가 아닐 거죠?
Dù khuyên bao nhiêu lần nhưng nếu không nghe được thì cũng tự nhiên rót vào tai phải không
밥을 맛있게 지은들 바빠서 얼마 먹을 수 있을까?
Dù có nấu cơm ngon thì anh bận rồi nên cũng ăn được bao nhiêu đâu?
나는 금목걸이를 끼며 다니면 남들이 욕한들 내가 시원하면 되지 않겠나?
Tôi mang dây chuyền vàng lui tới thì người khác phỉ báng nhưng tôi thoải mái thì không được à?
남들이 피곤해서 다 포기한들 나도 1등으로 이길 수 있겠어?
Dù cho mấy người khác đã mệt và bỏ cuộc nhưng liệu tôi có thắng hạng nhất được không?
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
No comments:
Post a Comment