Showing posts with label TRUNG-CAP-3. Show all posts
Showing posts with label TRUNG-CAP-3. Show all posts

NGỮ PHÁP 기 일쑤이다, 망정, ㄴ/은즉, 도 불구하고

 1. 기 일쑤이다 (Korean Grammar)

Cấu trúc diễn tả hành động, trạng thái nào đó thường xuyên xuất hiện như một thói quen. Dịch là " Thường hay, xuyên hay..."

Ví dụ:

     일이 바빠서 밥을 깜먹기 일쑤이다
     Tôi thường hay quên ăn cơm khi bận rộn
     수업이 끝나자마자 게임을 하기 일쑤이다
     Sau khi kết thúc buổi học
     슬플 때마다 여자 친구랑 통화하기 일쑤이다
     Mỗi khi buồn thì tôi thường gọi điện nói chuyện với bạn gái

NGỮ PHÁP ㄴ/은/는 듯, 듯싶다, 듯하다

1. ㄴ/은/는/ㄹ/을 듯 ( Korean Grammar)

Cấu trúc này thường đặt giữa câu để bình phẩm, so sánh hành động trạng thái vế sau so với vế trước.

Ví dụ:

      아빠가 된 듯이 행복하게 큰 소리를 쳤다
      Anh ta la lớn tiếng như thể được làm bố vậy
      내가 못 볼 것을 본 듯이 얼굴이 빨개졌다
      Mặt tôi đỏ lên như thể đã nhìn thấy thứ không được nhìn vậy
      다시 못 만날 듯이 울고 붙잡았어요
      Cô ây khóc và ôm chầm lấy tôi như không thể gặp lại được vậy

NGỮ PHÁP 되, 는둥, 는 한

1. 되 (Korean Grammar)

Gắn sau động từ, tính từ mang giữ vai trò thể hiện sự đối lập giữa hai vế, đồng thời còn giữ vai trò đầu nối để liệt kê những sự việc ở phía sau. Dịch là " Nhưng, Song, Tuy nhiên" . Và đây là ngữ pháp được dùng rất nhiều trong văn viết và khi sử dụng nó câu văn thể hiện cấp độ cao trong ngôn ngữ của người viết

Ví dụ:

     외국에 혼자 있는 걸 지내볼 만하되 약간 외롭겠어요
     Tôi thấy đáng để thử cuộc sống một mình ở nước ngoài song cuộc sống đó cũng khá tẻ nhạt
     결호하고 나서 후회하지 않되 옛처럼 자류롭게 살고 싶네요
     Sau khi kết hôn thì cũng không hối hận, song, tôi vẫn muốn cuộc sống tự do như ngày xưa
     선수처럼 축구를 못하되 어느 정도만큼 잘 할 수 있을 것같아요

NGỮ PHÁP ㄴ/은/는데도, (으)면서도, 고도

1. ㄴ/은/는데도 ( Korean Grammar)

도 được gắn sau ngữ pháp ㄴ/은/는데 thể hiện ý nghĩa " mặc dù, dù cho..." Thể hiện sự đối lập, tương phản về mặt ý nghĩa của 2 vế

Ví dụ:

     그 여자가 예쁜데도 좋아하는 사람이 없어요
     Dù cô gái đó rất đẹp nhưng lại không có người yêu
     엄청난 좋은 산품을 소개하는데도 사고 싶은 표정이 없어요
     Dù tôi giới thiệu sản phẩm cực kỳ tốt nhưng biểu hiện muốn mua nó thì lại không có
     툭 치고 사과하는데도 계속 욕해서 왜 그랬지?
     Dù tôi đụng vào anh ta và đã xin lỗi nhưng hắn cứ chửi mãi là thế nào?

NGỮ PHÁP 기에, 는다기에, 지 그랬다

1. 기에 (Korean grammar)

Động từ + 기에 là cách nói được sử dụng khá nhiều và có nhiều cách hiểu theo những ngữ cảnh khác nhau

- 기에 diễn đạt biểu cảm, trạng thái vế sau đối với hành động ở vế trước. Dịch là " khi...." hoặc " với việc..."

Ví dụ:

      모자를 안 쓰기에 덥지 않아요?
      Bạn không nóng khi không đội mũ sao?
      많은 여자랑 대화하기에 재미있을거야?
      Cậu hứng thú với việc nói chuyện với nhiều người con gái à?
      외제차가 보기에 근사하지만 부자만 살 수 있는 것같아
      Tôi thấy xe ngoại khá sang trọng khi nhìn vào nhưng chắc chỉ có người giàu mới mua được
       나이가 어려서 혼자 유학가기에  힘들지 않아?
       Nó còn nhỏ vậy mà anh không thấy khó khăn khi đi du học một mình sao?

NGỮ PHÁP 아어여대다, 아어여 하다, 아어여 내다

1. 아어여대다 ( Korean Grammar)

대다 được gắn sau động từ để nhấn mạnh hành động vẫn còn đang tiếp diễn. Dịch là " Cứ..."

Ví dụ:

      애기가 젖을 달라고 울어댔어요
      Em bé cứ khóc đòi vú
      날마다 술을 마셔대니 건강이 나빠졌어요
      Ngày nào cũng uống rượu nên sức khỏe đã giảm rõ
      가족 맴버들이 같이 웃어대니 이상해 보이죠 
      Các thành viên trong gia đình cứ cùng nhau cười nên thấy hơi kỳ lạ
      여섯 식구가 집에 들어오자마자 옷을 벗어대니 빨래가 많죠
      Sáu thành viên cứ bỏ quần áo ra sau khi về nhà nên đồ giặt nhiều

NGỮ PHÁP 나 마나, 고 해서, ㄴ/은들

1. 고 해서 ( Korean Grammar)

Thêm một cấu trúc ngữ pháp " vì ... nên ....". Vế trước là lý do để vế sau thực hiện

Ví dụ:

      모처럼 술을 마시고 해서 마음껏 먹을 거예요
      Hiếm khi mới được uống rượu nên tôi phải uống cho thỏa lòng
      베터리가 빨리 떨어지고 해서 전화기를 안 썼어요
      Vì pin mau hết nên anh đã không dùng điện thoại
      친한 친구가 한국에서 돌아오고 해서 밤새도록 이야기를 나눴다
      Bạn thân tôi trở về từ Hàn Quốc nên chúng tôi đã trò chuyện với nhau suốt đêm
      무료로 영화장표를 받고 해서 영화를 안 보면 아깝겠죠
      Nhận vé xem phim miễn phí nên nếu không đi xem thì phí quá

NGỮ PHÁP 따위, 등, 는 등, 있잖아/뭐더라

1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar)

Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu trúc này giúp người nghe trông đợi vào lời sắp nói của bạn. Trong tiếng Việt thì ta thường nói: Tôi định nói gì mà quên rồi, cái đó là ..., uhm, à....

Ví dụ:

      린아, 그게 있잖아, 내가 약속한 말을 기억났지? 같이 가
      Linh à, Có cái đó đó. Mày nhớ tao hứa gì không? Đi chung đi
      제가 말씀디리려는 것은 ... 뭐더라, 기억이 안 났는데, 방금 생각했는데 잊어버렸어요
      Có việc tôi định nói với sếp. ...là gì nhỉ, quên rồi. Vừa mới nghĩ nhưng tôi đã quê mất rồi

NGỮ PHÁP 자마자, 자, 았었였자, 이자, 자니

1. 자마자 ( Korean Grammar)

Động từ + 자마자 thể hiện hành động vế trước vừa kết thúc xong thì bắt đầu ngay hành động vế sau. Lưu ý, ngữ pháp này chỉ dùng cho văn nói

Ví dụ:

     집에 들어오자마자 침대에 올라 누웠어요
     Vừa về nhà là tôi lên giường nằm ngay
     라디오를 사자마자 언니한테 줬어요
     Sau khi mua cái Radio về thì tôi cho ngay chị mình
     밥을 먹자마자 게임을 했어요
     Tôi vừa ăn cơm xong thì chơi game ngay lập tức
     대통령 발표를 듣자마자 박수를 했다

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN