NGỮ PHÁP 따위, 등, 는 등, 있잖아/뭐더라

1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar)

Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu trúc này giúp người nghe trông đợi vào lời sắp nói của bạn. Trong tiếng Việt thì ta thường nói: Tôi định nói gì mà quên rồi, cái đó là ..., uhm, à....

Ví dụ:

      린아, 그게 있잖아, 내가 약속한 말을 기억났지? 같이 가
      Linh à, Có cái đó đó. Mày nhớ tao hứa gì không? Đi chung đi
      제가 말씀디리려는 것은 ... 뭐더라, 기억이 안 났는데, 방금 생각했는데 잊어버렸어요
      Có việc tôi định nói với sếp. ...là gì nhỉ, quên rồi. Vừa mới nghĩ nhưng tôi đã quê mất rồi


Lưu ý:

+ Câu 그게 있잖아 chỉ dùng cho người nhỏ hơn mình như lối nói ngang hàng. Và khi có 요, 그게 있잖아요 thì cũng hạn chế nói với người bậc cao hơn mình.
+ Còn 뭐더라 là câu nói tự hỏi bản thân, nên thường không có ý với người đối diện, nhưng đừng để họ nghĩ bạn đang nói trổng nhé

2. 등 ( Korean Grammar)

Dùng để liệt kê các danh từ muốn nói đến và còn nhiều thứ nữa. Dịch là Vân Vân ..., như là

Ví dụ:

     농구, 축구, 배구 등 지구력을 기르는 스포츠이입니다
     Bóng rổ, bóng đá, bóng chuyền vân..vân... là những môn thể thao rèn luyện khả năng chịu đựng
     어머니, 아버지, 할머니 등 제가 제일 귀한 사람들입니다
     Mẹ, cha, bà vân vân là những người thân quý nhất của tôi
     포도, 바나나, 코코넛 등과 같은 과일은 건강에 좋은 과일인데요
     Những loại trái cây như nho, chuối, dừa là những trái cây rất tốt cho sức khỏe

3. 따위 ( Korean Grammar)

Cũng như 등, 따위 cũng có nghĩa là Vân, vân ... dùng để liệt kê các danh từ xuất hiện phía trước nó

Ví dụ:

      가재, 새우, 게 따위의 갑각류입니다
      Tôm càng, tôm, cua là loài động vật giáp xác
      물소, 소, 양 따위의 가축입니다
      Trâu, bò, cừu là loài gia súc
      우리 집에 책상, 의자, 오토바이 따위가 있다
      Nhà tôi có những thứ như bàn, ghế, xe máy...















No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN