Showing posts with label TRUNG-CAP-1. Show all posts
Showing posts with label TRUNG-CAP-1. Show all posts

NGỮ PHÁP ㄹ/을 필요 없다/있다, 필요하다

1. Ngữ pháp ㄹ/을 필요 없다/있다

Đây là định ngữ để diễn đạt cần/ không cần thiết làm điều gì đó. Động từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 필요하다/없다, động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을 필요하다/없다; kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 필요하다/없다
Ví dụ:

     방학에 숙제를 할 필요 없어서 좋겠어요
     Không phải làm bài tập trong kỳ nghỉ hè thật là thích quá đi

NGỮ PHÁP ㄴ/은/는ㄹ/을지 모르다



Đây là cách nói, cách viết được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Hàn. Thể hiện sự không chắc chắn về một hành động, tính chất của sự việc, con người... Thường chúng ta dịch là Không biết ...có ...hay không

* Ở thì tương lai thì dùng ㄹ/을지 모르다, động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을지 모르다; kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ지 모르다; kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 지 모르다


NGỮ PHÁP ㄴ/은/는 줄 알다/모르다

1. Ngũ Pháp ㄹ 줄 모르다/ 알다

Đây là cấu trúc để biểu hiện chủ thể "biết hay không biết" một phương pháp, kỹ năng nào đó. Động từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 줄 모르다/ 알다; động từ kết thúc là phụ âm thì dùng ㄹ 줄 모르다/알다. Động từ kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 줄 모르다/알다

Ví dụ:

      제가 컴퓨터를 쓸 줄 압니다
      Tôi biết sử dụng máy tính
      남 씨, 자전거를 탈 줄 아세요?

NGỮ PHÁP 아어여 버리다, 아어여죽다, 고 말다

1. 아어여 버리다 ( Korean Grammar)

Gốc 버리다 là động từ có nghĩa là Bỏ, từ bỏ, vứt bỏ....Và khi gắn động từ phía trước tạo thành cách nói hay hơn. Cách dịch chung là " ....mất, mất rồi, cả rồi..."

Ví dụ:

      비맞아서 옷이 젖어버렸어요
      Bị mắc mưa nên áo ướt cả rồi
      6개월동안 아낀 돈을 한 밤에만 다 써버렸어요
      Tiền để dành sáu tháng trời đã xài hết chỉ trong một đêm
      그가 말을 안 하고 가버렸다
      Anh ta không nói gì và đi mất rồi
      여자 친구랑 1시에 만나자고 했는데 잊어버렸어요
      Hẹn bạn gái gặp nhau lúc 1 giờ rồi mà lại quên mất

NGỮ PHÁP 반면, Động từ + 사이에, Danh từ 을/를 통해

1. 반면 ( Korean Grammar)

Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄴ 반면, Kết thúc là phụ âm thì dùng 은 반면. Cấu trúc này có thể sử dụng trong văn viết

Ví dụ:

      일이 힘든 반면 월급을 다른데보다 더 받게 되니까 일할까요?
      Việc có thể vất vả nhưng nhận được nhiều lương hơn chỗ khác, vậy anh có làm không?
      자동차가 편리한 반면 공해문제를 일으킬 수 있다
      Xe hơi thì rất tiện nhưng có thể gây ra vấn đề ô nhiễm môi trường
      남 씨가 일을 엄청 잘하는 반면 성격이 지루합니다
      Bạn Nam thì làm việc rất tốt nhưng ngược lại tính cách thì chán ngắt
      나는 남자 앞에 말이 거의 없는 반면 여자 앞에 웃음이 끊지 않아
      Đứng trước con trai thì tôi hầu như không mở lời, ngược lại khi đứng trước con gái thì cười                không ngớt
      옷이 싼 반면 질이 안 좋겠다고 말한다
      Người ta nói áo rẻ thì chất lượng lại không cao

NGỮ PHÁP 다음에, 뒤에, 끝에

1. ㄴ/은 끝에 (Korean Grammar)

Ngữ pháp này đứng sau danh từ, động từ ở dạng định ngữ thì quá khứ để chỉ ý nghĩa vế sau bắt đầu từ hành động của vế trước. Dịch là Sau ....

Ví dụ:

      고생 끝에 낙이 온다.
      Khổ tận cam lai
      싸움 끝에 친구가 된다.
      Sau khi đánh nhau thì thành bạn
      며칠 생각한 끝에 안색이 나빠졌다
      Sau khi suy nghĩ nhiều ngày thì sắc mặt tiều tụy
      말다툼 끝에 그들은 싸웠다
      Sau màn cãi vả thì bọn họ đánh nhau

NGỮ PHÁP 대신에, ㄴ/은/는 대신에, 군요, 구나/구만

1. 대신에; ㄴ/은/는 대신에 ( Korean Grammar)

대신에 đứng sau danh từ với nghĩa là " thay vì, thay cho..." Thể hiện sự thay thế vị trí, đối tượng... mà chủ thể khác sẽ thực hiện. Khi dùng trong văn nói có thể giản lươc

Ví dụ:

       남 씨 대신에 제가 축구를 하겠습니다
       Tôi sẽ đá banh thay cho Nam
       밥 대신에 포를 먹읍시다
       Hãy ăn phở thay cho cơm nhé
     

NGỮ PHÁP 았었을 것같다, ㄹ/을 텐데/ 테니, 았었였을 텐데

1. 았었였을 것같다 ( Korean Grammar)

Là cấu trúc tự đoán về một hành động có lẽ sẽ xảy ra ở thời điểm quá khứ.

Ví dụ:

     제가 남 씨한테 끝까지 장려하지 않았으면 아마 포기했을 것같아요
     Nếu tôi không động viên Nam đến cùng thì có lẽ bạn đó đã bỏ cuộc rồi
     제가 남 씨의 편지를 받았을 때는 아마 멀리 갔을 것같아요
     Khi tôi nhận là thư của Nam thì có lẽ lúc đó Nam đã đi rất xa rồi
     오늘 연락이 안되니 아마 우리 부모님이 여행을 했을 것같아요

NGỮ PHÁP 았었였던 것같다, 았었였더니, 더라도

1. 았었였던 ( Korean Grammar)

Khi 던 kết hợp với thì quá khư của động từ, tính từ thì nó thể hiện ý nghĩa rằng hành động, tính chất đó đã xảy ra rất lâu rồi, và không còn nhớ chính xác thời gian nữa. Và cấu trúc này được kết hợp với nhiều cấu trúc ngữ pháp khác để diễn tả rõ hơn theo ngữ cảnh

Ví dụ:

      만났던 사람이 갑자기 집 근처에 나타났어요
      Người tôi từng gặp bỗng dưng xuất hiện gần nhà tôi
      좋았던 여자가 시집에 갔어요
      Người con gái tôi từng yêu nay đã đi lấy chồng
      어렸을 때 남 씨가 축구를 잘했던데요
      Hồi nhỏ bạn Nam chơi đá banh giỏi lắm
      참, 저 남자가 제가 만났던 사람인 것같아요
      Khoan, người đàn ông đó hình như là người tôi đã từng gặp trước đây
   

NGỮ PHÁP 더라(고요), 더니, (으)려던 참이다

1. 더라(고요) ( Korean Grammar)

Thêm một cách kết thúc câu. Cũng là dùng 더 và cũng để hồi tưởng lại việc đã từng xảy ra. Khi nói chuyện với bạn bè hoặc tự nhắc với bản thân thì dùng 더라. Còn khi giao tiếp với người lớn và trong ngữ cảnh cần lễ phép thì dùng thêm 고요 phía sau để kết thúc theo cách kính ngữ.

Ví dụ:

      어제 혼자서 산책하니 엄청 외롭더라
      Hôm qua đi dạo một mình quả thật là cô đơn
      눈물이 흐를 때 비가 오더라
      Khi tôi khóc thì trời cũng đổ mưa
      정말 어제 경기가 너무 너무 뭉클하더라고요
      Thật sự thì trận đấu hôm qua rất nghẹn ngào
   

NGỮ PHÁP 던, 던데, 더군요

Từ bài này chúng ta sẽ làm quen với  더. Đây là cách hồi tưởng, nhắc lại những việc đã xảy ra trong quá khứ. Chúng ta không dùng thì quá khứ vì những việc này xảy ra lâu hơn, và bạn có thể hận định là tôi đã quên và giờ nhớ lại thì chúng ta dùng 더. Còn thì quá khứ là những việc đã xảy ra và nói chung như vậy thôi, nếu chỉ biết thì quá khứ thì những lời thoại mang tính hồi tưởng sẽ mất hay. Như trong tiếng Anh cũng chia ra thì quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành...

1. 던 ( Korean Grammar) 

Đầu tiên là 던, đi cùng với động từ, tính từ để thể hồi tưởng lại quá khứ, và chúng ta không kết thúc bằng 던 được mà phải có ngữ pháp để kết thúc câu hoặc dùng định ngữ. Chúng ta xem ví dụ khi 던 dùng với danh từ

Ví dụ:

      자주 잘 하던 게임을 하게 되어서 좋아요
      Thật tốt khi được chơi những game tôi từng hay chơi
      만나던 친구가 지금 좋은 일을 하고 있네요
      Những người bạn tôi thường hay gặp đang làm những công việc rất tốt

NGỮ PHÁP 았었였으면 좋겠다, ...다면, 좋았을 텐데 그랬다

1. 았었였으면 좋겠다 ( Korean Grammar)

Cấu trúc thể hiện sự mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc giả định một trường hợp ngược lại với hiện tại hoặc quá khứ

Ví dụ:

    남 씨가 어제 한국에 안 갔으면 좋겠어요, 지금 같이 먹을 사람이 있을 거죠
    Nếu hôm qua Nam không đi Hàn Quốc  thì hay quá. Giờ chắc sẽ có người cùng đi ăn rồi
    작년에 결혼을 안 했으면 좋겠어요. 지금 자유자가 되고 싶어요
    Nếu không kết hôn năm trước thì hay quá. Giờ tôi muốn trở thành người tự do
    이번에 여자친국랑 같이 여행갈 수 있었으면 좋겠어요
    Lần này mà đi du lịch cùng bạn gái thì hay quá

NGỮ PHÁP 나요, ㄴ/은가요, 나봐요, ㄴ/은가봐요, ㄹ/을 건가요?

Trong bài này mình sẽ tập trung nói về những cách nói với 나요, ㄴ/은가요. Đây là những kiểu nói chúng ta nghe rất nhiều trong phim, cũng như trong lời nhạc. Cách nói này được phái nữ sử dụng nhiều tuy nhiên, trong ngữ cảnh thân thiện, bạn bè thì phái nam vẫn sử dụng rất nhiều. Không nên sử dụng trong công ty, với người cấp cao hơn hay trong ngữ cảnh trang trọng.

1. 나요 ( Korean Grammar) 

Đứng sau động từ, hay dùng cho câu hỏi. Khi dùng với thì quá khứ thì tính từ, động từ đều dùng với 나요. Động từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì lượt bỏ ㄹ và dùng 나요

Ví dụ:

      이 음식을 좋아하시나요?
      Anh có thích món này không?
      어떻게 하나요?
      Anh làm thế nào vậy?
      지금 오토아비가 있나요?
      Bây giờ anh có xe máy không?
      오셨나요?
      Anh đến rồi à?
      이 일이 힘들었나요?
      Việc này khó khăn lắm sao?

NGỮ PHÁP 에 따라서/ 따르면, 아어여 가지고

1. 아어여 가지고 ( Korean Grammar)

Ngữ pháp này cùng cách dùng, cùng ý nghĩa với 아어여서. Và thường được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng, cách nói trong môi trường công ty. Ngữ pháp 아어여 가지고 nhấn mạnh vì có 가지. Có nghĩa là chủ thể đang mang theo nguyên nhân nào đó nên hành động phía sau không được như ý muốn. Và cấu trúc này thường được dùng cho văn nói.

Ví dụ:

      바빠가지고 전화를 못 했어요
      Vì cứ bận rộn nên không thể gọi điện thoại cho bạn
      배가 이렇게 아파 가지고 축구를 못 할 것같아요
      Vì bụng tôi cứ đau thế này nên chắc tôi không thể đá bóng được rồi
      몇 번이나 실패해 가지고 포기할 생각이 났어요
      Vì thất bại nhiều lần rồi nên tôi đã có suy nghĩ sẽ bỏ cuộc
      태풍이 와 가지고 집의지붕을 다 날아갔어요
      Vì bão tiến vào nên mái nhà đã bay lên cả rồi
      벝의 물이 빠져 가지고 물고기가 죽였어요
      Nước trong ruộng đã bị rút hết nên cá đã chết hết

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN