NGỮ PHÁP 더라(고요), 더니, (으)려던 참이다

1. 더라(고요) ( Korean Grammar)

Thêm một cách kết thúc câu. Cũng là dùng 더 và cũng để hồi tưởng lại việc đã từng xảy ra. Khi nói chuyện với bạn bè hoặc tự nhắc với bản thân thì dùng 더라. Còn khi giao tiếp với người lớn và trong ngữ cảnh cần lễ phép thì dùng thêm 고요 phía sau để kết thúc theo cách kính ngữ.

Ví dụ:

      어제 혼자서 산책하니 엄청 외롭더라
      Hôm qua đi dạo một mình quả thật là cô đơn
      눈물이 흐를 때 비가 오더라
      Khi tôi khóc thì trời cũng đổ mưa
      정말 어제 경기가 너무 너무 뭉클하더라고요
      Thật sự thì trận đấu hôm qua rất nghẹn ngào
   

2. 더니 ( Korean Grammar)

Vĩ tố liên kết câu, dùng để biểu thị sự việc, hành động xảy ra ở vế sau là sự tiếp nối của vế trước

Ví dụ:

      아침에 눈이 많이 내리더니 추위가 심해졌어요
      Buổi sáng tuyết rơi rất nhiều nên giờ đã lạnh hơn
      오전에 바람을 강하게 불더니 이제 조용해졌는데요
      Buổi sáng nay gió thổi mạnh lắm mà giờ bỗng trở nên yên tĩnh hơn
      남 씨가 장학금을 많이 받더니 그 성적으로 이제 유학갈 추천을 받았어요
      Bạn Nam từng nhận nhiều học bổng nên giờ được đề cử đi du học với thành tích đó

3. (으)려던 참이다 ( Korean Grammar)

Cấu trúc kết thúc câu thể hiện ý " vừa định làm ...". Thường diễn đạt ngữ cảnh về sự trường hợp, trùng ý giữa các chủ thể. Khi đứng giữa câu thì biến thành cấu trúc (으)려던 참에...Thường hay đi với phó từ 마침. và cảm thán 잘 됐네요

Ví du5:

       오늘 영화장에 같이 갈래요?
       잘 됐네요. 마침 오늘 오후에 영화장에 가려던 참이었어요
       Hôm nay đi đến rạp chiếu phim chung không?
       Hay quá. Đúng lúc tôi định chiều nay đi đến rạp đây
       음료수를 사려던 참에 남 씨가 사왔어요
       Đúng lúc tôi định đi mua nước thì Nam mua về rồi
       마침 란 씨한테 전화를 하려던 참이었어요
       Đúng lúc tôi định gọi cho Lan đây
   

No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN