NGỮ PHÁP ㄴ/은/는 줄 알다/모르다

1. Ngũ Pháp ㄹ 줄 모르다/ 알다

Đây là cấu trúc để biểu hiện chủ thể "biết hay không biết" một phương pháp, kỹ năng nào đó. Động từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 줄 모르다/ 알다; động từ kết thúc là phụ âm thì dùng ㄹ 줄 모르다/알다. Động từ kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 줄 모르다/알다

Ví dụ:

      제가 컴퓨터를 쓸 줄 압니다
      Tôi biết sử dụng máy tính
      남 씨, 자전거를 탈 줄 아세요?


      Bạn Nam, bạn biết đi xe đạp không?
      한국말을 할 줄 모릅니다
      Tôi không biết nói tiếng Hàn
      김치를 만들 줄 아는 사람이 손을 들어보세요
      Người biết làm Kim Chi hãy giơ tay thử xem nào

Lưu ý: thật ra đây là cách nói hay và thường được sử dụng. Nếu bạn tự hỏi là 줄 có nghĩa là gì thì thật ra nếu bạn đổi sang ㄹ/을 방법을 알다/모르다 thì bạn sẽ rất dễ hiểu nhưng lại mất đi tự nhiên của nó. Hai cách dùng có sự khác nhau về cách diễn đạt. Vì vậy, hãy cứ nói theo cách người Hàn. Khi viết, bạn có thể dùng bất cứ hình thức nào để diễn đạt miễn đúng theo ngữ cảnh của bài viết là được

2. Ngữ pháp ㄴ/은/는/ㄹ/을 줄 알다

Cấu trúc này cũng được biểu hiện ý nghĩa khác, và nó dùng để diễn đạt suy nghĩ về tính chất, trạng thái của sự việc, sự vật...

* Khi dùng ở thì quá khứ thì động từ, tính từ kết thúc là phụ âm thì dùng 은 줄 알다, và kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄴ 줄 알다.

     기말 시험을 잘 본 줄 알았는데 50점만 받았어요
     Tôi nghĩ đã làm rất tốt kỳ thi cuối kỳ rồi, ai ngờ chỉ được 50 điểm
     김치를 잘 먹은 줄 알았는데 몇 시간 후에 다 토했어요
     Tôi nghĩ đã ăn rất ngon món Kim Chi, ai ngờ bị ói cả ra sau vài tiếng đồng hồ

* Khi dùng ở thì hiện tại thì động từ dùng 는 줄 알다, và tính từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄴ 줄 알다, và kết thúc là phụ âm thì dùng 은 줄 알다.

     비싼 물품이 좋은 줄 아는데 품질이 안 좋아보이네요
     Hàng giá cao thì mình nghĩ là sẽ tốt, nhưng chất lượng có vẻ không tốt lắm
     잘 하는 줄 알고 먼저 해보는 제가 힘들게 게임을 마무리하고 있습니다
     Tôi đang rất khó khăn để hoàn thành trò chơi dù nghĩ là sẽ làm được và xung phong đầu tiên
   
* Khi dùng cho thì tương lai sẽ thể hiện ý phỏng đoán. Động từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 줄 알다, phụ âm thì dùng 을 줄 알다

     남 씨가 올 줄 알았는데 아직 안 왔어요
     Tôi nghĩ là Nam sẽ đến, nhưng vẫn chưa đến
     이 방학에 오래 놀 줄 알아서 계획을 미리 세워놓겠어요
     Tôi đoán là kỳ nghĩ này sẽ nghĩ rất lâu nên tôi sẽ lên kế hoạch trước

Lưu ý: cấu trúc này giống ㄴ/은/는/ㄹ/을 생각을 하다 ( tôi nghĩ). Và bạn hoàn toàn có thể thay thế. Tuy nhiên cũng như ở trên, cách nói sẽ mất đi sự tự nhiên. Trong trường hợp không chắn chắn với trí nhớ của mình, bạn có thể dùng ㄴ/은/는/ㄹ/을 생각을 하다. Từ 생각 luôn in sâu nhất trong hững người học tiếng Hàn.


No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN