Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
NGỮ PHÁP ㄴ/은/는ㄹ/을지 모르다
Đây là cách nói, cách viết được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Hàn. Thể hiện sự không chắc chắn về một hành động, tính chất của sự việc, con người... Thường chúng ta dịch là Không biết ...có ...hay không
* Ở thì tương lai thì dùng ㄹ/을지 모르다, động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을지 모르다; kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ지 모르다; kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 지 모르다
Ví dụ:
지금 어떻게 해야할지 모르겠네요
Bây giờ tôi cũng không biết phải làm gì nữa
내일 제 결혼식인데 남 씨가 올지 모르겠어요
Ngày mai là ngày cưới của tôi mà không biết Nam có đến không
김치는 맛있는 한국음식인데 우리 아들이 먹을지 모르겠어요
Kim Chi là món ăn ngon của Hàn Quốc nhưng không biết con trai tôi có ăn không nữa
* Ở thì hiện tại, câu khẳng định thì chúng ta dùng ㄴ/은/는지 모르다. Động từ thì dùng 는지 모르다, tính từ kết thúc là phụ âm thì dùng 은지 모르다, kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄴ지 모르다.
Ví dụ:
란 씨는 한번만 만난 여자니까 예쁜지 모르겠어요. 한번 더 만나야 알겠죠
Lan là người con gái tôi gặp được mới có 1 lần nên không biết đẹp hay không. Phải gặp 1 lần nữa mới biết
일이 생기면 그냥 하니까 하루 종일 일이 많은지 모르겠어요
Nếu có việc thì cứ làm thôi nên cũng không biết một ngày có bao nhiêu việc nữa
베트남 축구대표팀이 결승전에 승리하면 얼마나 기쁜지 모를 거예요
Nếu đội bóng Việt Nam vô địch thì không biết tôi vui thế nào nữa
김치를 어떻게 만드는지 모르겠어요
Tôi không biết phải làm Kim Chi như thế nào đây
* Ở thì quá khứ, chúng ta sẽ chỉ dùng một cách diễn đạt cho tính từ và động từ đó là 았었였는지 모르다
Ví dụ:
남 씨가 갔는지 잘 모르겠어요
Bạn Nam đã đi chưa tôi cũng không biết
작년에 형한테 받은 강아지가 이제 얼마나 컸는지 모르겠네요.
Con chó con tôi nhận từ anh trai hồi năm ngoái giờ không biết đã lớn thế nào rồi
복원에 당첨됐는지 모르고 복원을 잃어버렸어요
Có trúng số hay chưa tôi không biết và đã làm mất tờ vé số luôn rồi
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
No comments:
Post a Comment