NGỮ PHÁP 대신에, ㄴ/은/는 대신에, 군요, 구나/구만

1. 대신에; ㄴ/은/는 대신에 ( Korean Grammar)

대신에 đứng sau danh từ với nghĩa là " thay vì, thay cho..." Thể hiện sự thay thế vị trí, đối tượng... mà chủ thể khác sẽ thực hiện. Khi dùng trong văn nói có thể giản lươc

Ví dụ:

       남 씨 대신에 제가 축구를 하겠습니다
       Tôi sẽ đá banh thay cho Nam
       밥 대신에 포를 먹읍시다
       Hãy ăn phở thay cho cơm nhé
     

대신에 khi đứng sau tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ 대신에, kết thúc bằng phụ âm thì dùng 은 대신에, khi đứng sau động từ thì dùng 는 대신에

Ví dụ:

     옷을 사는 대신에 바지를 살 거예요
     Thay vì mua áo, tôi sẽ mua quần
     예쁜 여자를 선책하는 대신에 귀여운 여자를 선택할 겁니다
     Thay vì chọn người con gái đẹp, tôi sẽ chọn người con gái dễ thương
     음료수를 사는 대신에 맛있는 음식을 사줄게요
     Tôi sẽ đã món ngon thay cho việc đã đến muộn

대신에 khi đứng sau thì quá khứ, thì động từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ 대신에, kết thúc bằng phụ âm thì dùng 은 대신에

Ví dụ:

    기대한 대신에 최선을 다하겠습니다
    Tôi sẽ cô gắng cho sự kỳ vọng
    밥을 먹은 대신에 돈을 줄게요
    Tôi sẽ trả tiền cho việc đã ăn cơm

2. 군요 ( Korean Grammar)

Là cách biểu hiện cảm thản, ngạc nhiên dịch là " thế à, thế cơ à..." Và ta có thể chia với các thì của động từ, tính từ như 았었였군요, 겠군요, 는군요

Ví dụ:

     란 씨가 잘하고 예쁘군요
     Bạn Lan giỏi và xinh đẹp
     남 씨가 공부하는군요
     Nam đang học bài cơ à
     이 영화가 재미있겠군요
     Bộ phim này chắc hay lắm đây
     배가 이렇게 큰 아이가 많이 먹었군요
     Đứa bé bùng to đó đã ăn rất nhiều

Lưu ý: khi dùng 군요 không kính ngữ giữa bạn bè, người nhỏ tuổi hơn chúng ta có thể dùng cách kết thúc 구나, 구만. Ví dụ: 그렇구나, 그렇구만


   
   

No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN