1. 던 ( Korean Grammar)
Đầu tiên là 던, đi cùng với động từ, tính từ để thể hồi tưởng lại quá khứ, và chúng ta không kết thúc bằng 던 được mà phải có ngữ pháp để kết thúc câu hoặc dùng định ngữ. Chúng ta xem ví dụ khi 던 dùng với danh từ
Ví dụ:
자주 잘 하던 게임을 하게 되어서 좋아요
Thật tốt khi được chơi những game tôi từng hay chơi
만나던 친구가 지금 좋은 일을 하고 있네요
묻던 질문은 이 선생님은 아직 대답하지 못해요
Thầy Lee vẫn chưa trả lời câu hỏi tôi thường hay hỏi
2. 던데 ( Korean Grammar)
Cấu trúc đặt giữa các mệnh đề, là sự kết hợp của 더 và ㄴ데, chỉ sự đối lập giữa hai vế, hoặc được dùng khi bắt đầu câu chuyện nào đó
Ví dụ:
아니 란 씨가 아주 예쁜 여자던데 지금 다시 만나니 생각보다 안 예뻐요
Không, Lan ngày nào là một cô gái rất đẹp mà sao giờ gặp lại không còn đẹp nữa
어제까지 축구를 잘하던데 이제 체력이 나빠져서 못할 것같아요
Đến hôm qua tôi còn chơi đá banh rất tốt mà giờ thể lực đi xuống nên dường như không thể đá được
남 씨가 다른 학생을 자주 괴롭히던데 이제 착한 사람이 되나봐요
Bạn Nam thường hay bắt nạt bạn bè lắm sao giờ lại trở nên hiền lành vậy
이 신문을 자주 읽던데 핫뉴스가 바로 바로 올려줄 거예요
Báo này tôi hay đọc lắm, mà tin mới nào nó cũng đăng lên ngay tức thì
Lưu ý: 던데 khi dùng để kết thúc câu thì ta dùng 던데요
지난 주말에 이 책을 읽어봤는데 정말 재미있던데요
Tuần rồi tôi đọc quyển sách này rồi, nó hay lắm
여기 남 씨가 오던데요.
Tôi nhớ là Nam từng đến đây
3. 더군요 ( Korean Grammar)
Khi cảm thán về sự hồi tưởng việc nào đó từng xảy thì chúng ta kết hợp 더 với 군요. Trong ngữ pháp tiếng Hàn thì không kết hợp 더 với 네요 được nhé
Ví dụ:
얼마 전에 같이 축구를 하니 남 씨가 잘하더군요.
Tôi nhớ lúc chơi đá banh cùng Nam thì Nam đá banh hay lắm
여자 친구랑 영화를 같이 보니 재미있더군요
Tôi nhớ lúc cùng bạn gái xem phim thật là sướng quá
한 예쁜 아가씨한테서 선물을 받아본 적이 있는데 정말로 그 여자가 예쁘더군요
Tôi nhớ tôi từng nhận một món quà từ một cô gái đẹp, quả thật cô gái đó rất đẹp
No comments:
Post a Comment