1. 아어여 가지고 ( Korean Grammar)
Ngữ pháp này cùng cách dùng, cùng ý nghĩa với 아어여서. Và thường được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng, cách nói trong môi trường công ty. Ngữ pháp 아어여 가지고 nhấn mạnh vì có 가지. Có nghĩa là chủ thể đang mang theo nguyên nhân nào đó nên hành động phía sau không được như ý muốn. Và cấu trúc này thường được dùng cho văn nói.
Ví dụ:
바빠가지고 전화를 못 했어요
Vì cứ bận rộn nên không thể gọi điện thoại cho bạn
배가 이렇게 아파 가지고 축구를 못 할 것같아요
Vì bụng tôi cứ đau thế này nên chắc tôi không thể đá bóng được rồi
몇 번이나 실패해 가지고 포기할 생각이 났어요
Vì thất bại nhiều lần rồi nên tôi đã có suy nghĩ sẽ bỏ cuộc
태풍이 와 가지고 집의지붕을 다 날아갔어요
Vì bão tiến vào nên mái nhà đã bay lên cả rồi
벝의 물이 빠져 가지고 물고기가 죽였어요
Nước trong ruộng đã bị rút hết nên cá đã chết hết
2. 에 따라서 ( Korean Grammar)
Căn cứ theo hiện tượng, lời nói, hành vi nào đó để cung cấp thông tin đến người nghe. Dịch là Căn cứ theo ....
Ví dụ:
성능에 따라서 싼 것이 십만동만 내면 됩니다
Theo tính năng thì cái rẽ nhất thì chỉ cần trả 100 ngàn là mua được
뉴스에 따라서 베트남 U 23 축구대표팀은 결승전에 진출됐어요
Theo tin tức thì đội tuyển U 23 Việt Nam đã đi vào vòng chung kết rồi
품질에 의한 분류에 따라서 산품을 배열했습니다
Tôi đã sắp xếp hàng hóa theo sự phân loại dựa vào chất lượng sản phẩm
사열에 따라서 제가 당신에게 형이라고 불러야 하네요
Nếu theo thứ bậc thì tôi phải gọi anh là anh rồi
지역에 따라서 땅의 값이 몇 배로 차이가 나기도 합니다
Tùy theo khu vực mà giá đất có thể chênh nhau gấp mấy lần
3. 에 따르면 ( Korean Grammar)
Cũng là dựa vào hiện tượng, lời nói, hành vi nào đó để làm căn cứ cho câu nói ở vế sau
Ví dụ:
성적에 따르면 제가 일등이고 남 씨가 2등인데요. 사실은 남 씨가 저보다 훨씬 잘하거든요
Nếu dựa vào thành tích thì tôi hạng nhất, Nam thì hạng hai. Thực tế thì Nam giỏi hơn tôi nhiều
통계청에 따르면 베트남에서 실업률이 늘어납니다
Nếu căn cứ theo cục thống kê thì tỷ lệ thất nghiệp tại Việt Nam đang tăng lên
우리 할머니의 말씀에 따르면 아오자이가 손이 많이 가는 전통복입니다
Theo lời của bà tôi thì Áo Dài là trang phục truyền thống tốn rất nhiều công sức
이 선생님의 보고서에 따르면 지난 학기에 교칙을 위반한 학생이 없었습니다
Theo báo cáo của thầy Lee thì học kỳ vừa rồi không có học sinh nào vi phạm quy định
교칙에 따르면 위반한 학생이 징계를 받아야합니다
Theo quy định nhà trường học sinh vi phạm phải nhận hình phạt
Lưu ý: cấu trúc ngữ pháp 따라서, 따르면 được dùng rất nhiều trong văn viết, các bài phát biểu trang trọng.
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
No comments:
Post a Comment