1. 았었였으면 좋겠다 ( Korean Grammar)
Cấu trúc thể hiện sự mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc giả định một trường hợp ngược lại với hiện tại hoặc quá khứ
Ví dụ:
남 씨가 어제 한국에 안 갔으면 좋겠어요, 지금 같이 먹을 사람이 있을 거죠
Nếu hôm qua Nam không đi Hàn Quốc thì hay quá. Giờ chắc sẽ có người cùng đi ăn rồi
작년에 결혼을 안 했으면 좋겠어요. 지금 자유자가 되고 싶어요
Nếu không kết hôn năm trước thì hay quá. Giờ tôi muốn trở thành người tự do
이번에 여자친국랑 같이 여행갈 수 있었으면 좋겠어요
Lần này mà đi du lịch cùng bạn gái thì hay quá
말하기에 50점이라도 받았으면 좋겠어요
Ước gì dù chỉ là 50 điểm môn nói thôi cũng được
지금 한국에서 눈이 와서 만약에 한국에 있었으면 좋겠어요
Bây giờ bên Hàn đang có tuyết nên nếu tôi đang ở Hàn thì hay quá
2. ...다면 ( Korean Grammar)
Cấu trúc giả định về một điều gì đó không có thật ở vế trước và thể hiện kết quả hay hành động của chủ thể ở vế sau. Đứng trước là tính từ thì ta giữ nguyên mẫu, nếu là động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 는다면, kết thúc là nguyên âm thì ㄴ다면, và khi động từ ở thì quá khứ thì dùng 았었였다면
Động từ kết thúc là phụ âm ㄹ thì bỏ ㄹ và dùng ㄴ다면
Ví dụ:
일이 힘들다면 그만할 수 있잖아요
Nếu công việc bạn nói là khó khăn thì có thể nghỉ việc mà
그 여자가 좋다면 빨리 결혼하세요
Nếu anh nói cô gái đó tốt thì cưới ngay đi
남 씨가 안 갔다면 지금 뭐할 거예요?
Nếu giả sử Nam nói không đi thì bây giờ em sẽ làm gì?
게으른 남동생이 밥을 만든다면 날랄까요?
Nếu đứa em lười biếng của anh nói em sẽ nấu cơm thì anh sẽ ngạc nhiên chứ?
제가 차가 있다면 여자 친구를 태워 바다에 갈 거예요
Nếu giờ tôi có xe hơi thì tôi sẽ chở bạn gái đi biển liền
3. 았었였으면 좋았을 걸 그랬어요'/ 좋았을 텐데 ( Korean Grammar)
Đây cũng là cấu trúc mong muốn điều gì đó đã không xảy ra hoặc xảy ra theo mong muốn của chủ thể. Nó nhấn mạnh hơn ở chỗ "nếu đã ... thì sẽ khác hơn", chỉ sự hối tiếc, tiếc nuối về điều đó
Ví dụ:
제가 그 여자랑 안 사귀었으면 좋았을 텐데요
Nếu tôi không quan cô ấy thì giờ có lẽ đã tốt hơn rất nhiều
이 컴퓨터를 안 샀으면 좋았을 걸 그랬죠
Nếu tôi không mua máy tính này thì hay biết bao nhiêu
우리 어맘가 선생님이었으면 좋았을 텐데....
Nếu mẹ tôi là giáo viên thì hay quá rồi nhưng...
Đây là những cách nói bộc lộ rất nhiều cảm xúc của người nói. Và thường sử dụng rất nhiều trong giao tiếp, bàn luận...
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
No comments:
Post a Comment