NGỮ PHÁP 길래, 다가, 아어여다가, 가져와다주다, 가져가다 주다

1. 길래 ( Korean Grammar)

Khi đứng tách biệt 길래 có nghĩa là mãi mãi, vĩnh viễn. Tuy nhiên, nghĩa này lại ít được sử dụng. Và khi 길래 đứng sau với động từ, tính từ nó mang nghĩa là "vì, do". Thể hiện nguyên nhân, lý do cho vế phía sau.

Ví dụ:

      아프길래 친구랑 같이 운동을 못합니다
      Vì bệnh nên tôi không tập thể dục cùng bạn bè được
      빈손으로 오기가 안되길래 과일과 맛있는 과자를 샀습니다
      Vì đến không thì không được nên tôi đã mua trái cây và bánh rồi
      드라마가 하도 재미있다고 하길래 한번 보려고 합니다
      Vì mọi người nói phim đó hay quá nên tôi định xem thử một lần
      행인과 툭 치고 시비를 걸길래 제가 한참 다투었어요
      Vì tôi đụng vào người đi đường và gây chuyện nên đã cãi nhau một lúc


2. 다가 ( Korean Grammar)

Cấu trúc này kết hợp với động từ nguyên mẫu, mang ý nghĩa là " đang làm một hành động thì một hành động khác xen vào"

Ví dụ:

     된장찌개를 끓이다가 양파, 두부를 넣으세요
     Đun sôi canh đậu tương rồi cho hành tây và đậu phụ vào
     식당에 가다가 동료를 만났다
     Đang đi nhà hàng thì gặp động nghiệp
     닭고기를 볶다가 기름이 튀어서 손이 데었어요
     Đang chiên thịt gà thì dầu bắn lên và tay bị phỏng
     칼을 들다가 아들을 비켜서 베었어요
     Đang cầm dao thì tôi tránh con trai nên bị đứt tay

3. 아어여 다가 ( Korean Grammar)

Cấu trúc này kết hợp giữa 아어여 + 다가. Mang nghĩa "sau khi... rồi" để sử dụng kết quả của hành động trước thực hiện tiếp hành động mà vế sau diễn đạt.

Ví dụ:

     화물을 날라다 차에 실었어요
     Chuyển hành lý rồi chất lên xe
     요즘 집에서 밥을 챙겨다 먹는 사람이 거의 없거든요
     Dạo này hầu như không ai nấu cơm ăn nữa
     전화를 걸어다가 녹음버튼을 눌렀어요
     Tôi đã gọi điện thoại rồi nhấn nút ghi âm

4. 아어여다 주다 ( Korean Grammar)

Trước tiên ta tìm hiểu ngữ pháp 가져오다/가다. Ngữ pháp này nghĩa là "mang đi/ mang đến".
Và ngữ cảnh dùng 가다, 오다 được sử dụng ở đây. Khi đem một món đồ đi thì dùng 가다, khi  mang món đồ đến thì dùng 오다

Ví dụ:

      가져갈 커피가 어디예요?
      Cà phê tôi mang đi đang ở đâu?
      형이 가져온 것을 굼금해요
      Tôi tò mò thứ anh mang đến

Kết hợp 가져다 주다, 가져오다 주다

Cách dùng: + 가져다 주다 = 가지다 + 아어여다가 + 주다.
                   + 가져와다 주다, 가져가다 주다

Phân tích như trê để thấy nó khá phức tạp. Và khi dùng cấu trúc này, chúng ta thường hay dùng với cấu trúc ra lệnh, đề nghị. Dịch là mang cái gì đó và đưa

Ví dụ:

     과일을 가져와다 줄래요?
     Anh mang trái cây đến rồi đưa cho tôi được không?
     과자를 사다 줄 게요
     Tôi sẽ mua bánh rồi tặng anh
     남 씨, 이 거를 가져가다 란 씨한테 줄 수 있어요
     Anh Nam, anh đem cái này đi và đưa cho Lan nhé
   







No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN