1. 느라고 ( Korean Grammar)
Cấu trúc với 느라고 kết hợp với động từ, tính từ để thể hiện vế trước là nguyên nhân, lý do của hành động ở vế sau. Thông thường vế sau thể hiện kết quả bất lợi, không mong muốn.
Ví dụ:
좋은 사람을 고르느라고 아직 결혼하지 않았다
Vì muốn chọn người tốt nên tôi vẫn chưa kết hôn
내일 발표를 준비하느라고 밤을 새웠다
Vì chuẩn bị bài thuyết trình ngày mai mà tôi đã không ngủ
자전거를 타고 오느라고 늦었다
Vì tôi đi xe đạp đến nên đã trễ giờ
2. 느라면 ( Korean Grammar)
Cấu trúc này nói lên thời điểm nên làm việc gì đó. Dịch là " Khi..."
Ví dụ:
미국에 가느라면 영어를 잘 할 수 있을 거예요
Bạn sẽ giỏi tiếng anh khi đi sang Mỹ
생각의 차이를 좁혀가느라면 나쁜 사이는 좋은 사이가 될 거예요
Mối quan hệ xấu sẽ trở thành tốt khi chúng ta thu hẹp đi sự khác nhau về suy nghĩ
나이를 먹느라면 아이는 철이 들 거예요
Khi bạn già rồi thì con cái sẽ trưởng thành thôi
3. ㄹ/을 정도로 ( Korean Grammar)
Cấu trúc này để nói lên mức độ của hành động, sự việc ở vế sau. Động từ, tính từ kết thúc bằng nguyê âm thì dùng ㄹ 정도로, kết thúc bằng phụ âm thì dùng 을 정도로, kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì dùng 정도로. Dịch là " Đến mức, như thể..."
Ví dụ:
숨도 쉬지 못할 정도로 일이 힘들다
Công việc mệt đến mức không thể thở nỗi
미쳐죽을 정도로 귀찮게 했네
Nó quấy nhiễu đến mức phát điên
아이를 굶길 정도로 남편이 무능했네
Người chông bất lực đến mức như bỏ đói đứa con mình
인사를 해도 받지 못할 정도로 선생님이 화가 나셨어요
Thầy cô giận đến mức không nhận lời chào của mình
Lưu ý: Khi kết hợp với danh từ chỉ mức độ thì 정도 dịch là khoảng, ở mức
10세정도 아이라면 좋겠다
Nếu là đứa trẻ khoảng 10 tuổi thì tốt quá
방 3개정도 아파트를 찾으실 거예요?
Anh tìm căn hộ có khoảng 3 phòng phải không anh?
4. 셈이다 ( Korean Grammar)
Ví dụ:
1인당 국민소득이 2천만동이 넘었으니 베트남 경제가 나아진셈이다
Thu nhập bình quân mỗi người trên 20 triệu thì cũng xem như là kinh tế Việt Nam đã tốt lên
베트남 사람들이 설을 구정이나 신정을 쇱니까?
신정에도 쉬는데 구정엔 상점들이 99% 문을 닫히니 설을 구정으로 쇤 셈이죠
Người Việt đón Tết dương lịch hay âm lịch vậy?
Dương lịch cũng được nghỉ nhưng mà 99% là các cửa hàng đều đóng cửa vào Tết Âm Lịch nên xem như người Việt đón Tết Âm Lịch rồi
남아선호 사상이 강하니 딸보다 아들을 좋아한 셈이다
Tư tưởng trọng nam vẫn nặng nề nên coi như người ta thích bé trai hơn bé gái
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
No comments:
Post a Comment