1. Họ + 모씨
Là cách viết giấu tên nhân vật chính trong báo chí để đảm bảo danh tính của nhân vật. Trường hợp như vụ án hiếp dâm, tai nạn giao thông, trúng số ... nếu người được đưa tin không đồng ý công khai nguồn gốc thì việc đảm bảo giấu kín tên được nhà nước quy định. Vì vậy, người đã khuất sẽ được 100% giấu tên tuổi, quê quán ...
Ví dụ:
2월3일에 비가 심하게 내리는데 남산타워 꼭대기에서 김 모씨가 사진을 찍어서 다리가 미끄러졌다 넘어졌다
Vào ngày 3 tháng 2, anh Kim đã bị trượt té và tử vong bởi vì đã chụp hình trên đỉnh tháp Nam San khi trời mưa nặng hạt
이 씨가 헤어진 후 김 모씨에게 호텔에서 찍은 동영상을 유포하겠다고 협박해 1억동을 달라고 했다
Sau khi đã chia tay, anh Lee đã dọa chị Kim sẽ lan truyền đoạn clip đã quay trong khách sạn và đòi 100 triệu đồng
2. 는 것이 과언이 아니다
Lối viết phóng khoáng và lập lập sắc béng này được nhiều nhà báo, nhà văn sử dụng. Dịch là " Không quá lời khi nói đó là..."
Ví dụ:
부자에게 1억동이 작은 돈인데 가난자에게 아주 무척 재산이 과언이 아니다
Không quá lời khi nói 100 triệu đối với người giàu là số tiền nhỏ nhưng với người giàu thì là một tài sản vô cùng lớn
우리 아빠가 세상에 가장 좋은 사람이 과언이 아니다
Không quá khi nói bố tôi là người tốt nhất trên thế gian này
아이를 완전히 몰라서 100% 이해를 못한 것이 과언이 아니다
Vì tôi không biết gì về công nghệ nên cũng không quá khi nói tôi 100% không hiểu gì cả
3. 키로 했다
Các bạn đã từng tìm hiểu về cấu trúc đã quyết định làm việc gì đó với 기로 했다 thì cấu trúc 키로 했다 chính là cách viết ngắn gọn của ngữ pháp này. Dù là cách viết rút gọn nhưng cấu trúc này được sử dụng nhiều trong văn viết và hoàn toàn hợp lệ.
Nguyên tắc dùng: chỉ được rút gọn với động từ gốc Hán đi với 하다, và một số động từ gốc 하다 để kết hợp tạo thành âm bật hơi 하+기로 => 키로.
Ví dụ:
여행회사가 이번 설에 직원들에게 1 달 월급만큼 보너스를 줄 결정키로 했다
Một công ty du lịch đã quyết định thưởng tết 1 tháng lương cho nhân viên
영양이 없는 점심을 챙겨주기 때문에 많은 공원들이 그만키로 했다
Nhiều công nhân đã quyết định nghỉ việc vì công ty không chuẩn bị bữa trưa đủ chất
Lưu ý: các ngữ pháp khác cũng sử dụng cách viết rút gọn như 지 않다
이만큼 예산치 않은 손해가 너무 컸다
Thiệt hại ngoài dự đoán như thế này là rất lớn
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
No comments:
Post a Comment