NGỮ PHÁP 는가/나 하다, 건마는, 하다 마는

1.  면 + ....+ ㄴ/은는가/나 하다 ( Korean Grammar)

Ngữ pháp này thể hiện sự dự đoán có căn cứ, có điều kiện. Dịch là có lẽ nào, không lẽ là...

Ví dụ:

     뜻밖에 기가 막히게 좋은 일이 생기면 꿈이 아닌가 합니다
     Nếu xảy ra nhiều việc tốt đến thế này thì không phải đây là mơ chứ
     시어른이 찾아오시면 꾸중이 들 일이 없나 합니다.
     Nếu người lớn bên nhà chồng tìm đến thì chắc có là chuyện là rầy gì rồi
     앞에 사람이 많이 모여있으면 큰일이 났나 해요
     Ngoài trước có nhiều người tụ tập thế chắc là có chuyện gì lớn đã xảy ra rồi
     사람들이 우의를 입은 채로 오토바이를 타고 오면 저 쪽에 비가 내렸나해요
     Nếu mà ai mặc áo mưa chạy xe máy thế này thì chắc phía trước đang có mưa rồi

 
2. 건마는 ( Korean Grammar)

Ngữ pháp này dùng trong văn nói, thể hiện thái độ không hài lòng về đối phương vì sự sai phạm dù đã có nhắc nhở. Trước 건마는 thường dùng động từ  thì quá khứ 았었였 건마는. Dịch là dù đã ...

Ví dụ:

     시청분들에게 몇번이나 주목했건마는 시끄럽게 떠드네요.
     Tôi đã nhiều lần kêu gọi sự chú ý đến người nghe nhưng họ vẫn nói chuyện ồn ào
     피자를 먹지 말고 밥을 먹으라고 했건마는 아들이 오늘도 피자를 사네요
     Dù tôi có bảo là đừng ăn Piza nữa mà hãy ăn cơm nhưng con trai tôi hôm nay lại mua Piza nữa
     자명종 시계를 5시에 맞추라고 했건마는 그냥 자버렸네요
     Tôi có dặn là chỉnh đồng hồ 5 giờ dậy đi nhưng mà nó vẫn ngủ
     마감일을 꼭 지켜달라고 했건마는 그 사람이 돈을 아직 못 모았네요
     Dù tôi có bảo là giữ đúng thời hạn nộp nhưng người đó vẫn không thể gom tiền được
   
3. 하다 마는 ( Korean Grammar)

Cấu trúc là sự kết hợp của 다가 và 말다 thể hiện việc đang dở. Làm rồi không làm..

Ví dụ:
 
      숙제를 하다 마는 습관 때문에 핀잔을 받는다
      Vì thói quen bỏ làm bài tập giữa chừng nên tôi bị trách mắng
      하다 마는 일을 언제 끝낼 거야?
      Việc cậu làm dang dở khi nào mới kết thúc được?
      먹다 마는 커피 잔이 있는데 누구거죠?
      Có ly cà phê đang uống dở này, của ai vậy?
      저랑 통화하다 마는 여자 친구가 다른 남자랑 연결했어요
      Bạn gái tôi đang nói chuyện lại tắt máy thì đã bắt chuyện với người đàn ông khác

   







   

No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN