1. 자마자 ( Korean Grammar)
Động từ + 자마자 thể hiện hành động vế trước vừa kết thúc xong thì bắt đầu ngay hành động vế sau. Lưu ý, ngữ pháp này chỉ dùng cho văn nói
Ví dụ:
집에 들어오자마자 침대에 올라 누웠어요
Vừa về nhà là tôi lên giường nằm ngay
라디오를 사자마자 언니한테 줬어요
Sau khi mua cái Radio về thì tôi cho ngay chị mình
밥을 먹자마자 게임을 했어요
Tôi vừa ăn cơm xong thì chơi game ngay lập tức
대통령 발표를 듣자마자 박수를 했다
2. -자 ( Korean Grammar)
Động từ + 자, thể hiện hành động trước vừa kết thúc thì hành động phía sau bắt đầu. Trong văn viết, dùng rất nhiều cách viết này. Dịch là "Sau khi..."
Ví dụ:
얼굴을 보자 행복해졌어요
Sau khi gặp mặt nhau, tôi đã hạnh phúc hơn rồi
수업이 끝나자 나가버렸어요
Tiết học vừa kết thúc thì tôi chạy ra ngoài
선을 보자 마음에 들어 결혼했어요
Xem mắt xong thấy vừa ý liền cưới ngay
3. (이) 자 ( Korean Grammar)
Danh từ + 이자 + danh từ + 이다, có nghĩa là " vừa... vừa..." Lối văn hay dùng để liệt kê các danh từ là những yếu tố nổi bật của chủ thể hoặc cả đoạn văn. Có thể dùng để kết thúc một đoạn văn với cấu trúc này
Ví dụ:
우리 엄마가 강사이자 이발사이기도 합니다
Mẹ tôi vừa là giáo viên, vừa là thợ cắt tóc
9월 17일에 부부의 결혼 기념일이자 아들 생일이에요
Ngày 17 tháng 9 là ngày kỉ niệm ngày cưới của vợ chồng và là ngày sinh nhật của con trai
우리 집은 회사 사무실이자 창고로도 사용하고 있습니다
Nhà tôi vừa là văn phòng, vừa được sử dụng như nhà kho
4. 았었였자 ( Korean Grammar)
Ngữ pháp kết hợp với động từ thì quá khứ thể hiện hành động hay trạng thái vế trước có xảy ra hay không thì kết quả ở vế sau cũng không thay đổi. Thường dùng trong hoàn cảnh thử đi thử lại nhiều lần để nhấn mạnh sự không đổi của kết quả. Lúc này ta dùng cấu trúc 아어여봤자. Dịch là dù có thử, thì
Ví dụ:
우리 사장님에게 여쭤봤자 또 묻지 말라고 했어요
Dù tôi có hỏi Giám Đốc thì ông ấy cũng bảo là đừng hỏi nữa
소문난 미남이라서 청혼을 해봤자 허탕일 거다
Dù tôi có cầu hôn với lời đồn là đẹp trai thì cũng vô ích
김치를 몇번 만들어봤자 맛이 이상하게 날 거예요
Dù tôi có làm thử Kim Chi bao nhiêu lần đi nữa thì cũng có mùi vị kì lạ bốc lên
5. 자니 ( Korean Grammar)
Cấu trúc ngữ pháp: Mệnh đề/ động từ/tính từ + 자니+ Mệnh đề/ động từ/tính từ + 고 + Mệnh đề/ động từ/tính từ + 자니+ Mệnh đề/ động từ/tính từ + kết thúc câu
Cấu trúc này thể hiện sự phân vân giữa 2 hành động mà chủ thể đều không mong đợi. Có thể dịch là : Vì ... thì ... còn .... thì...
Ví dụ:
돈이 많자니 어떻게 쓸지 모르고 남한테 주자니 받을 사람이 없어요
Vì tiền nhiều quá thì không biết dùng thế nào, còn cho người khác thì không ai nhận
계속 기다리자니 지루하고 먼저 전화를 하자니 염치가 없다
Vì đợi hoài thì chán, còn điện thoại trước thì mất mặt.
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
No comments:
Post a Comment