NGỮ PHÁP ㄴ/은/는 바, 뻔했다, 리가 있다/없다

1. ㄹ/을 뻔했다 ( Korean Grammar)

Ngữ pháp này là cách nói thể hiện những hành động có thể đã gây tác động hoặc sẽ còn gây tác động đến đối phương. Dịch là "Suýt nữa thì...".

Ví dụ:

      좀더 조심해야지. 다칠 뻔했잖아요
      Phải cẩn thận hơn nũa chứ. Chút nữa thì bị thương rồi đó
      앞쪽을 좀 보세요. 사고가 날 뻔했거든요
      Xin nhìn phía trước giùm. Chút nữa thì gây tai nạn rồi
      조금 더 늦었으면 죽을 뻔했어요
      Chậm chút nữa thì chết
      하마터면 강에 차와 기사가 빠질 뻔했어요
      Chút nữa thì xe và tài xế rơi xuống sông rồi
      무서워서 오줌을 쌀 뻔했어요
      Sợ muốn tè trong quần


Lưu ý: Khi 뻔하다 dùng thì hiện tại và đứng sau danh từ thì nó có nghĩa là hiển nhiên, rõ ràng.

Ví dụ:

     한국말을 잘해서 장학금을 받는 것이 뻔하죠
     Nó giỏi tiếng Hàn như vậy thì rõ ràng là nhận học bổng rồi
     10분쯤 늦으니까 버스가 놓친 것이 뻔해요
     Trễ 10 phút thì đương nhiên là sẽ trễ xe buýt rồi

2. ㄹ/을 리가 없다/있다 ( Korean Grammar)

Cũng như trong tiếng Việt, ta thường hay nói là " Lý nào lại như vậy ". Thì đây là cách nói của người Hàn để tỏ thái độ về hiện tượng, hành động nào đó. Và thường thì đây là cách nói mỉa mai, phủ định. Dù là có sử dụng 있다, nhưng khi đó chúng ta sẽ dùng dạng câu hỏi để thể hiện ý phủ định.

Ví dụ:

     분명히 6시에 출발했으니까 어떻게 늦을리가 있나?
     Rõ ràng là tôi đã đi từ lúc 6 giờ mà sao lại trễ được
     몇 번이나 설명했는데 이해 못할 리가 있겠어요?
     Tôi đã giải thích rất nhiều lần rồi nhưng không lẽ lại không hiểu?
     작년보다 올해는 열심히 공부해서 떨어질 리가 없겠어요
     Không có lý nào mà tôi rớt vì tôi đã học hành chăm chỉ hơn năm trước
     남자가 여자와 같이 노는 게 서로 좋아하는 사이가 아닐리가 없죠
     Việc nam nữ cùng hau đi chơi thì không lý nào lại không phải là mối qua hệ thích nhau được
     그럴리가 없으니까 착학하지 마세요
     Không có lí nào vậy đâu nên anh đừng hoang tưởng nữa

3. ㄴ/은/는 바 ( Korean Grammar)

Cấu trúc nêu hành động phía trước như phương pháp, cách thức đã được biết, được trải qua.... Hành động đã xảy ra thì chia định ngữ dạng thì quá khứ 은바 khi động từ kết thúc là phụ âm, ㄴ바khi động từ kết thúc là nguyên âm. Tính từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄴ바, kết thúc là phụ âm thì dùng 은바.

Ví dụ:

     제가 아는 바와 같이 그 교통사고가 심했어요
     Cũng theo như tôi biết thì tai nạn giao thông đó rất nặng
     제가 겪는 바 이 사람이 나쁜 사람이 아니예요
     Theo trải nhiệm của tôi thì người này không phải là người xấu
     인터넷의 뉴스가 올린 바 길을 못 보일 정도로 안개가 짙습니다
     Theo thông tin báo internet thì sương dày đặt đến nỗi không thấy đường đi
     우리 친구가 알려주는 바 우의가게를 차리기 때문에 란 씨가 분주하대요
     Theo lời bạn tôi cho biết thì Lan đang chuẩn bị mở cửa hàng kinh doanh áo mưa nên rất bận rộn

Lưu ý: Ví cấu trúc này chỉ chung cho cách thức, phương pháp, kinh nghiệm nên thực ra 바 cũng giống như đại từ thay thế. Các bạn hoàn toàn có thể dịch một cách tự nhiên mà không theo khuôn khổ là phương pháp, cách thức....











No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN