1. 탓에 ( Korean Grammar)
Vế trước là nguyên nhân của kết quả ở vế sau. Dịch là "do, vì". Khi đi với danh từ thì dùng 탓에. Khi đi với động từ thì dùng định ngữ thì quá khứ, 은 탓에 cho động từ kết thúc bằng phụ âm, và ㄴ 탓에 cho động từ kết thúc là nguyên âm.
Ví dụ:
비가 많이 온 탓에 물가가 끊임없이 올랐다
Vì mưa liên tục mà giá cả đã tăng không ngừng
과음한 탓에 병원에 가야 했다
Vì uống quá chén nên phải đi bệnh viện
급한 성격 탓에 여러 번 실수했다
Vì tính nóng nảy mà đã nhiều lần sai lầm
나이탓으로 집안일까지도 못 했나봐
Vì tuổi tác mà có vẻ như không thể làm việc nhà được
이번 큰 손해를 입은 사고가 당신의 탓이 아닙니다
Sự cố gây tổn thất lần này không phải là lỗi do anh
2. 통에 ( Korean Grammar)
Cấu trúc chỉ nguyên nhân của kết quả không tốt, không như mong đợi ở vế sau. Khi kết hợp động từ dùng 는 통에, khi kết hợp với danh từ thì dùng 통에.
Ví dụ:
시험지를 빨리 내라고 하는 통에 이름을 안 쓰고 내버렸다
Vì thầy kêu nộp bài thi nhanh lên nên tôi đã không khi tên và nộp mất rồi
북새 통에 약속을 잊어버렸어요
Vì đang rối loạn nên tôi đã quên mất cuộc hẹn
집 앞에 사람이 많이 모으는 통에 못 나갔어요
Vì nhiều người đứng trước nhà nên tôi không thể ra ngoài được
난리치는 통에 이제 해결해야 한다
Vì tôi gây sự nên giờ đây tôi phải giải quyết
3. 도중에 ( Korean Grammar)
Cấu trúc chỉ hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào. Dịch là khi,"trong lúc..."
Kết hợp với danh từ thì dùng Danh từ +도중에, kết hợp với động từ thì dùng 는 도중에
Ví dụ:
남이 통화하는 도중에 옆에 들으면 실례가 되죠
Nếu nghe người khác đang nói chuyện điện thoại thì vô lễ đấy
두 사람이 연애하는 도중에 끼어들면 실례가 심하죠
Nếu bạn xen vào cuộc hẹn hò của hai người thì vô cùng thất lễ
과로해서 잠을 자는 도중에 깨우면 신경질을 할 거야
Nếu bạn đánh thức người đang ngủ vì làm việc quá sức, họ sẽ cáu gắt lên đấy
식사하는 도중에 코를 풀면 실례가 된다
Sẽ là vô lễ nếu bạn hỉ mũi khi đang trong ăn
수업 도중에 하품하면 강사가 기분이 상해집니다
Trong giờ học, nếu học sinh ngáp thì tâm trạng giáo viên trở nên rất khó chịu
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
No comments:
Post a Comment