1. (으)려면 ( Korean Grammar)
Cấu trúc này là sự kết hợp của 려고 하다 và 면, thể hiện ý " nếu muốn, nếu định...thì" để biểu thị muốn thực hiện một ý định, dự định nào đó thì kết hợp với điều kiện đi kèm ở vế sau. Động từ kết thúc là nguyên âm thì dùng 려면, kết thúc là phụ âm thì dùng 으려면, kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 려면
Ví dụ:
한국어를 잘 하려면 한국에 한번 가야 합니다
Nếu định nói tốt tiếng Hàn thì bạn phải đi Hàn Quốc thử một lần mới được
은행계좌를 만들려면 신분증이 필요합니다
Nếu định mở tài khoản ngân hàng thì bạn phải có giấy chứng minh nhân dân
우리 딸을 만나려면 약속을 미리 잡으세요
Nếu muốn gặp con gái tôi thì xin cái hẹn nhé
2. 고자 하다 ( Korean Grammar)
Cấu trúc này thể hiện một ý định làm gì đó.
Ví dụ:
내일 학교에 가지 전에 연습하고자 합니다
Tôi định sẽ luyện tập trước mới đến trường
저는 지금 베트남 교통에 대해서 말씀을 드리고자 합니다
Tôi xin trình bày về giao thông Việt Nam đến mọi người ngay bay giờ
이 학기에 너무 길어서 바로 끝내고자 합니다
Học kỳ này dài quá, tôi định kết thúc ngay luôn
Lưu ý: cách nói này thường được dùng khi phát biểu, khi trình bày ý kiến đến mọi người. Và trong thi topik nó sẽ đồng nghĩa với ngữ pháp 기 위해서. Nếu trong đáp án có 기 위해서 thì các bạn xem xét lựa chọn nhé. Việc ngữ pháp trùng nghĩa là rất nhiều, nếu chúng ta biết sử dụng rồi thì dùng cách nào cũng được.
3. 자면 ( Korean Grammar)
Cấu trúc này là sự kết hợp của 고자 하다 và 면, cũng thể hiện là nếu dự định gì đó thì...
Ví dụ:
일을 바로 끝내자면 더 서둘러야겠어요
Nếu muốn kết thúc công việc ngay thì bạn phải nhanh lên
그 여자를 사귀자면 전화번호부터 받아봐요
Nếu muốn làm quen cô gái đó thì hãy xin số điện thoại trước đi
정확하게 말하자면 제가 실패했어요
Nếu nói chính xác thì tôi đã thất bại rồi
4. 다(가)보면 ( Korean Grammar)
Ngữ pháp này là sự kết hợp của 다가 và 면. Bài trước, chúng ta đã học và 다가 보니 rồi thì ngữ pháp này chỉ thay đổi ngữ pháp phía sau. Dịch là " Nếu cứ ... thì...". Thể hiện ý nghĩa rằng nếu làm một hành động nào đó liên tục thì trạng thái sẽ thay đổi
Ví dụ:
게임을 하다보면 피곤해져요
Nếu chơi game liên tục thì sẽ bị mệt người ra
어려운 문법을 연습하다 보면 이해하게 될 거예요
Nếu luyện tập thường những ngữ pháp khó thì bạn sẽ hiểu sâu hơn về nó
처음에 모를 수 있는데 계속 쓰다보면 컴퓨터를 잘 쓸 겁니다
Ban đầu có thể sẽ không biết, nhưng nếu sử dụng nhiều thì sẽ quen dùng hơn
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
No comments:
Post a Comment