NGỮ PHÁP 지경, 커녕, 무렵

1. ㄹ/을 지경 ( Korean Grammar)

Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 을 지경, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄹ지경, động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì dùng 지경. Thể hiện mức độ tột cùng, đỉnh điểm tình cảnh, trạng thái trong câu. Dịch là " đến mức..."

Ví dụ:

      배가 고파서 죽을 지경이다
      Đói bụng đến mức sắp chết rồi
      더워서 목이 마를 지경이다
      Nóng đến mức khan cổ
      넉달 동안 월세를 안 내서 쫓겨날 지경이다
      Vì không đóng 4 tháng tiền nhà nên sắp bị đuổi đến nơi rồi
      행인이랑 심하게 다투니까 싸울 지경이다
      Cãi nhau nặng lời với người đi đường đến mức muốn đánh nhau
      너무 졸려서 누가 업고 가도 모를 지경이다
      Buồn ngủ đến mức ai cõng đi cũng không biết
   

Lưu ý: khi 지경 không đi theo hình thức này thì có nghĩa theo từ vựng là hoàn cảnh, ranh giới... Xem vài ví dụ hay sao đây.

     어려운 지경에 빠졌다
     Rơi vào tình cảnh khó khăn
     그 회사가 문을 닫을 지경에 있다
     Công ty đó đang rơi vào tình cảnh sắp đóng cửa

2. 커녕 ( Korean Grammar)

Danh từ + 커녕 + Danh từ + 도, dịch là " đừng nói đến ...., ngay cả...cũng". Người nói muốn nhấn mạnh khả năng, mức độ chưa thể làm được công việc đó. Chú ý mức độ danh từ trước 커녕 phải ở mức cao hơn danh từ sau 커녕 để nhấn mạnh ý muốn nói về danh từ trước. Và cấu trúc này đa số dùng cho văn nói.

Ví dụ:

     아파서 밥커녕 죽도 못 먹어요
     Tôi bệnh nên đừng nói tới cơm, cháo còn không thể ăn được
     사랑하는 사람커녕 데이트할 사람도 없거든
     Đừng nói đến người yêu, ngay cả người hẹn hò thôi còn chưa có
     대단한 계획커녕 생각도 못하는 상황이다
     Tình trạng bây giờ là đừng nói đến kế hoạch lớn, ngay cả suy nghĩ còn chưa không thể mà
     지금 한국어커녕 10년동안 배웠는데 영어도 못 해요
     Đừng nói đến tiếng Hàn, dù đã học mười năm mà còn không nói  được tiếng anh đây này
 
3. 무렵 ( Korean Grammar)

Danh từ + 무렵에, động từ,tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 을 무렵에, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄹ 무렵에, kết thúc bằng phụ âm ㄹ thì dùng 무렵에; để biểu hiện thời điểm lúc xảy ra những sự kiện, hành động quan trọng nào đó. Dịch là " vào thời điểm, vào lúc, ..."
Ví dụ:

     신입원이 될 무렵에 군에 입대하게 되었다
     Tôi được triệu tập nghĩa vụ đúng lúc trở thành nhân viên mới của công ty
     마감시간이 될 무렵에 지원서를 많이 냈어요
     Tôi đã nộp hồ sơ vào thời điểm thời gian đã hết hạn
     회사가 부도를 낼 무렵에 은행에서 지원을 해줬다
     Ngân hàng đã hỗ trợ vào thời điểm công ty bị vỡ nợ
     자정 무렵에 어선들은 출항을 했다
     Tàu thuyền đánh cá đã khởi hành vào lúc nửa đêm
     이웃아저씨가 저녁 무렵에 세상을 떠났다
     Ông chú hàng xóm đã rời khỏi cõi đời vào lúc chiều tối
   
















No comments:

Post a Comment

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN