1. (으)로서 ( Korean Grammar)
Ngữ pháp đứng sau danh từ để chỉ tư cách, thân phận, địa vị. Danh từ kết thúc là phụ âm thì dùng (으)로서, kết thúc là nguyên âm thì dùng 로서.
Ví dụ:
선생님으로서 아이 앞에 항상 노력하는 모범을 보여준다
Với tư cách là một giáo viên tôi luôn thể hiện hình mẫu luôn luôn nổ lực trước mặt con trẻ
형으로서 주변에 약한 친구들한테 항상 지원을 해줍니다
Với tư cách như người anh tôi luôn hỗ trợ những người bạn yếu đuối xung quanh
일등으로서 친구에세 어려운 문법을 열심히 설명해준다
Tôi luôn cố gắng hết mình giải thích những ngữ pháp khó với tư cách là người giỏi nhất
2. (으)로써 ( Korean Grammar)
Cách viết này cùng ý nghĩa với (으)로. Nghĩa là bằng, với. Và có thể được rút gọn thành (으)로. Khác hoàn toàn về nghĩa với 로서
Ví dụ:
문서로써 통지합니다
Họ thông báo bằng văn bản
열정적인 사랑으로써 우리 남편 옆에 영원히 있을 거야
Tôi sẽ bên cạnh người chồng mãi mãi với tình yêu mãnh liệt
Lưu ý: trong nhiều trường hợp thì động từ được chuyển sang danh từ bằng cách thêm ㅁ và kết hợp với 로써 để tạo thành câu văn.
그럼으로써 영웅이 됐다
Anh ta đã trở người anh hùng bằng cách đó
노래를 잘 함으로써 여자들한테 매력을 끌었다
Anh ta đã cuốn hút phụ nữ bằng tài năng hát ca đó
3. Động từ + 는 마당에 ( Korean Grammar)
Cấu trúc thể hiện tình trạng ở vế trước là tiền đề cho hành động, suy nghĩ ở vế sau
Ví dụ:
모두들 도망가는 마당에 제가 혼자 남아있을 필요가 없지요
Trong khi tất cả đều chạy trốn cả thì tôi không cần ở lại đây một mình
모두 친구들이 나한테 속이는 마당에 믿을 수 있는 사람이 있겠나?
Khi tất cả bạn bè đều dối lừa tôi thì có ai đáng tin bây giờ
나까지 못 믿는 마당에 남을 어떻게 믿어
Trong khi đến tôi anh còn không tin thì làm sao tin người khác
4. (이) 야말로 ( Korean Grammar)
Ngữ pháp đứng sau danh từ để nói lên sự khẳng định cho khả năng của chủ thể được nói đến
Ví dụ:
선생님이야말로 아이들의 운명을 가지고 있는 사람이다
Chính những thầy cô mới là người đang nắm giữ vận mệnh của trẻ em hiện tại
형이야말로 내가 항상 나 옆에 있어준 사람이다
Chính anh trai tôi là người luôn bên cạnh tôi
너야말로 나한테 아픔을 준 사람이다
Chính em là người đã cho tôi sự đau khổ
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
No comments:
Post a Comment