1. 는 바람에 ( Korean Grammar)
바람 có nghĩa là gió, và cũng có thể là 바라+ㅁ에, tuy nhiên trong trường hợp này nó là ngữ pháp mà vế trước là nguyên nhân, nguyên do cho kết quả của vế sau. Và thường đây là kết quả tiêu cực, không được mong đợi của người nói.
Ví dụ:
여자친구를 붙잡는 바람에 나올 수 없었다
Tôi nắm chặt bạn gái tôi nên cô ấy không thể ra ngoài được
아이가 뛰어오르는 바람에 배가 뒤집혔다
Thằng bé nhảy lên làm chiếc thuyền bị lật úp
다른 학생이랑 싸우는 바람에 얼굴이 부었다
Vì đánh nhau với học sinh khác nên mặt nó sưng lên
결제를 못 받는 바람에 공인들에게 월급을 지급하지 못한다
Vì chưa nhận được thanh toán nên không thể thanh toán được tiền lương cho công nhân
2. 로 인해 ( Korean Grammar)
Đây là cấu trúc nguyên nhân, kết quả như ngữ pháp ở trên. Và thường trước 로 인해 là một nguyên nhân mang tính khách quan. Dịch là " do....nên"
Ví dụ:
폭우로 인해 길은 강이 되었다.
Vì mưa lớn mà đường xá đã biến thành sông
교통사고로 인해 길이 막혔다
Vì tai nạn giao thông nên đường xá bị tắt nghẽn
더위로 인해 볕의 물이 거의 증발했다
Vì cơn hạn hán mà nước ở cánh đồng hầu như đã bốc hơi
태풍으로 인해 나무들이 쓰러졌다
Vì cơn bão mà cây cối đổ xuống đường cả
3. 므로 ( Korean Grammar)
Ngữ pháp này thể hiện nguyên nhân kết quả. Dịch là " vì". Động từ, tính từ kết thúc bằng phụ âm và dạng quá khứ thì dùng (으)므로, và kết thúc là nguyên âm thì dùng 므로, động từ kết thúc là phụ âm ㄹ thì bỏ ㄹ và dùng 므로. Khi kết hợp với danh từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 이므로, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng 으로.
Ví dụ:
1주일동안 설날을 쉬므로 길이 막히겠다
Một tuần nghỉ tết này chắc đường kẹt xe chắc rồi
일이 힘드므로 포기한 직원이 많다
Nhiều người đã bỏ cuộc vì công việc quá khó khăn
남 씨가 부지런하므로 삶이 쉬어진다
Vì Nam rất siêng năng nên cuộc sống cũng trở nên dễ dàng
우리 아들이 키가 크므로 모델이 될 수 있겠다
Con chúng tôi có chiều cao tốt nên có thể thành người mẫu được.
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
No comments:
Post a Comment