1. 아어여서 그런지 ( Korean Grammar)
Cấu trúc này được liên kết bởi hai cấu trúc ngữ pháp là 아어여서 và ㄴ/은지; tạm dịch là " không biết có phải vì ....hay không ...mà..."
Ví dụ:
늦게 와서 그런지 선생님이 화났어요
Không biết có phải do tôi đến trễ hay không mà thầy giáo lại giận đến vậy
저를 좋아서 그런지 란 씨가 저를 만날 때마다 얼굴이 빨개져요
Không biết có phải do thích tôi hay là sao mà mỗi lần gặp tôi Lan đều đỏ mặt ra
제가 복원에 당첨된 것을 알아서 그런지 요즘 집 앞에 사람이 많이 모여 있어요
Không biết có phải là người ta biết tôi trúng số hay không mà dạo này cứ tập trung đông đúc trước nhà tôi
2 ㄴ/은/는지 ( Korean Grammar)
Ngữ pháp này là cách phỏng đoán hành động của vế trước là nguyên nhân của vế sau.
Ví dụ:
일이 힘든지 왜 이렇게 말이 한 마디도 없어요
Việc vất vả lắm hay sao mà không nói một lời nữa
요즘 남 씨가 바쁜지 연락도 없었어요
Dạo này chắc Nam bận lắm nên liên lạc cũng không có
그 여자가 예쁜지 따라가는 남자가 많아요
Cô gái đó có đẹp không mà sao nhiều đàn ông theo vậy
Lưu ý: trong phần ngữ pháp 는지 thì còn dạng ㄹ는지 모르다/알다 dùng để dự đoán, phỏng đoán theo ý cá nhân, có phần hạ thấp, xem thường. Nghĩa là "liệu ... không" Ngữ pháp này ít gặp, nên các bạn chỉ cần tham khảo thôi.
세상에 사랑이 무엇일는지 누가알겠어요?
Thế gian này liệu có mấy ai biết tình yêu là gì không?
3. 다가보니 ( Korean Grammar)
Ngữ pháp là sự kết hợp của 다가 và 보니까. Thể hiện ý nghĩa rằng sau khi thực hiện hành động liên tục và nhận thấy một kết quả ở phía sau.
Ví dụ:
직장에 다니다 보니 좋은 사람도 많고 나쁜 사람도 많아요
Đi làm công ty mới thấy là người tốt cũng nhiều mà người xấu cũng nhiều không kém
한국어를 가르치다 보니 학생의 질문을 대답하지 못할 때가 많아요
Dạy tiếng Hàn rồi mới biết là có nhiều khi không trả lời được câu hỏi của học sinh
여자를 사귀다 보니 결혼할 생각이 없어요
Làm quen con gái rồi mới thấy là bản thân không còn suy nghĩ sẽ kết hôn nữa
와이프가 하는 일을 하다보니 힘든 거라고 알게 됐어요
Làm mấy công việc của vợ tôi mới biết những việc đó rất vất vả
일을 하다 보니 돈을 버는 게 쉽지 않아요
Đi làm mới thấy là kiếm tiền không dễ chút nào
Fanpage: https://www.facebook.com/tienghan2301 Email: blogtienghan@gmail.com
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN
-
* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다 Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn v...
-
Trong tiếng Việt, cách nói tường thuật những gì đã nghe, đã đọc thì quá dễ dàng. Tuy nhiên trong tiếng Anh thì động từ, tính từ phải thay đổ...
-
반말( Korean Grammar) Là cách nói chuyện tự nhiên thoải mái với bạn bè, người nhỏ tuổi hơn mình. Trong tiếng việc, nói trổng là khi chúng ta ...
-
1. 있잖아, 뭐더라 ( Korean Grammar) Cách nói để diễn đạt về sự việc bạn định nhắc đến nhưng lại quên. Và để người nghe không xao lãng thì cấu tr...
-
1. 대로 (Korean Grammar) Đứng sau danh từ để diễn đạt hành động, lời nói phía sau dựa theo căn cứ phía trước. Ví dụ: 순서대로 진행합시다 ...
-
1. ㄹ/을락 말락 하다 ( Korean grammar) Thể hiện hành động, trạng thái nào đó tiệm cận, so sánh với hành động, trạng thái trước. Dịch là " gầ...
-
1. 반면 ( Korean Grammar) Nghĩa là ngược lại. Chỉ sự khác biệt giữa vế trước và vế sau. Động từ thì dùng 는 반면, tính từ kết thúc là nguyên âm...
No comments:
Post a Comment