NGỮ PHÁP ㄹ/을 필요 없다/있다, 필요하다

1. Ngữ pháp ㄹ/을 필요 없다/있다

Đây là định ngữ để diễn đạt cần/ không cần thiết làm điều gì đó. Động từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 필요하다/없다, động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을 필요하다/없다; kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 필요하다/없다
Ví dụ:

     방학에 숙제를 할 필요 없어서 좋겠어요
     Không phải làm bài tập trong kỳ nghỉ hè thật là thích quá đi

NGỮ PHÁP ㄴ/은/는ㄹ/을지 모르다



Đây là cách nói, cách viết được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Hàn. Thể hiện sự không chắc chắn về một hành động, tính chất của sự việc, con người... Thường chúng ta dịch là Không biết ...có ...hay không

* Ở thì tương lai thì dùng ㄹ/을지 모르다, động từ kết thúc là phụ âm thì dùng 을지 모르다; kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ지 모르다; kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 지 모르다


NGỮ PHÁP ㄴ/은/는 줄 알다/모르다

1. Ngũ Pháp ㄹ 줄 모르다/ 알다

Đây là cấu trúc để biểu hiện chủ thể "biết hay không biết" một phương pháp, kỹ năng nào đó. Động từ kết thúc là nguyên âm thì dùng ㄹ 줄 모르다/ 알다; động từ kết thúc là phụ âm thì dùng ㄹ 줄 모르다/알다. Động từ kết thúc là phụ âm ㄹ thì dùng 줄 모르다/알다

Ví dụ:

      제가 컴퓨터를 쓸 줄 압니다
      Tôi biết sử dụng máy tính
      남 씨, 자전거를 탈 줄 아세요?

PHIÊN ÂM TIẾNG ANH SANG TIẾNG HÀN

 Xin chào các bạn!

Hôm nay chúng ta hãy thử tìm hiểu cách phiên âm một từ tiếng anh sang tiếng Hàn như thế nào nhé. Xem những ví vụ bên dưới để tìm hiểu những nguyên tắc cơ bản và áp dụng cho những từ khác nhau nhé

Mục đích mình giới thiệu bài này là để chúng ta không bị bỡ ngỡ khi nghe người Hàn giao tiếp bằng những từ tiếng Hàn được phiên cho tiếng anh.

Nguyên tắc chính để hiểu tại sao lại phiên âm như vậy, đó là các bạn phải biết tiếng anh cơ bản. Cơ bản là biết đọc những từ đơn giản, hiểu ý nghĩa và cao cấp hơn là biết phiên âm của nó là gì.

Trong bài này, mình sẽ hướng dẫn một số từ cơ bản và diễn giải cho từng từ nhé

Drink: 드린크 Âm D sẽ được phát âm là , K phát âm là  khi ở cuối từ. Nếu đứng đầu cùng với nguyên âm thì sẽ là  và kèm nguyên âm, ví dụ
Die: 다이
King Kong: 킹콩

봄의 첫날:NGÀY NÀO LÀ NGÀY ĐẦU TIÊN XUÂN ĐẾN

봄은 한 해 네 철 가운데 가장 먼저 오는 계절이다. 
Mùa xuân là mùa đến đầu tiên của bốn mùa trong năm
봄은 기상학적으로는 3~5월, 천문학적 구분인 절기상으로는 입춘(올해 2월4일)에서 입하(5월6일)이다. 

김용균의 안타까운 사고 : TAI NẠN ĐÁNG TIẾC CỦA ANH KIM YONG KYUN

Chào các bạn!!

Hôm nay quay lại bài viết trung cấp, hay cùng tóm tắt một số tình tiết sau vụ tai nạn của anh Kim tại công trường thi công của công ty Hyundai steel nhé

a) 외주업체 근로자  '안타까운 죽음'…당진 현대제철서 1 숨져
Câu này là tiêu đề cho bài báo hoặc bài viết. Thông thường, tiêu đề sẽ được kết thúc câu như một cụm danh từ hoặc một câu mang gợi ý cao.

NGỮ PHÁP :DANH TỪ + 상, DANH TỪ + 일 ( 로), 역, 맨 + Phó từ

1. Danh từ + 상

Theo nghĩa gốc Hán thì 상 có nghĩa là " thượng ". Vậy khi 상 được đặt phía sau danh từ thì nó sẽ mang vai trò làm nền tảng, căn cứ của hành động, lời nói phía sau. Và chúng ta cũng nghe rất nhiều cách nói như " dựa trên tư tưởng, dựa trên pháp lí...", thì trong tiếng Hàn các bạn có thể dùng cách nói như thế này.

NGỮ PHÁP 로 자리를 잡다, 은/는 것은 아니냐는 분석이 나온다, 거치다와 걸치다

1. 로 자리를 잡다

 자리를 잡다 là tự vựng chỉ ý đã được giữ vị trí, vai trò, giữ chỗ... nào đó trong tổ chức, khu vực

Cấu trúc 로 자리를 잡다 thì có nghĩa nhấn mạnh hơn là " Giữ vai trò/ vị trí như..." và được dùng rất hiều trong báo chỉ, nhằm để khẳng định vị thế của một người, hay hành động nào đó trong câu. Thường 잡다 được chia thì quá khứ.

NGỮ PHÁP 는것이 과언이 아니다, 키로 했다,... 모씨

1. Họ + 모씨

Là cách viết giấu tên nhân vật chính trong báo chí để đảm bảo danh tính của nhân vật. Trường hợp như vụ án hiếp dâm, tai nạn giao thông, trúng số ... nếu người được đưa tin không đồng ý công khai nguồn gốc thì việc đảm bảo giấu kín tên được nhà nước quy định. Vì vậy, người đã khuất sẽ được 100% giấu tên tuổi, quê quán ...

Ví dụ:

     2월3일에 비가 심하게 내리는데 남산타워 꼭대기에서 김 모씨가 사진을 찍어서 다리가 미끄러졌다 넘어졌다
     Vào ngày 3 tháng 2, anh Kim đã bị trượt té và tử vong bởi vì đã chụp hình trên đỉnh tháp Nam San khi trời mưa nặng hạt
     이 씨가 헤어진 후 김 모씨에게 호텔에서 찍은 동영상을 유포하겠다고 협박해 1억동을 달라고 했다
     Sau khi đã chia tay, anh Lee đã dọa chị Kim sẽ lan truyền đoạn clip đã quay trong khách sạn và đòi 100 triệu đồng

NGỮ PHÁP 불과하다, 초과하다, 달하다/이르다

* 불과하다/ 초과하다/ 달하다/ 이르다

Trong văn viết ( và cả văn nói ), chúng ta thường đề cập, nhận định, so sánh với một tiêu chuẩn nào đó. Trong văn viết, nhất là báo chí bạn sẽ thường bắt gặp những bài về chỉ số, số lượng, ... và những từ vựng dùng để viết này rất hữu ích

1.에 불과하다: không quá, chỉ là

Thể hiện mức độ không như thực tế, và chỉ ở mức trung bình nào đó

Ví dụ:

      내가 복원에 당첨된 것은 소문에 불과하다
      Việc tôi trúng số chỉ là tin đồn thôi
      현대사회에서 돈을 선물로 주고 받는 것은 형식상의 절차에 불과하다
      Trong xã hội hiện đại, việc cho tiền, nhận tiền như quà tặng chỉ là hình thức thôi

LINK TOÀN BỘ NGỮ PHÁP TRUNG CẤP- CAO CẤP

Mình sẽ để link tất cả ngữ pháp ở đây để các bạn tiện học tập nhé. Hãy cùng học tiếng Hàn vì cuộc sống tương lai nhé. ^^


VĂN VIẾT 을/를 ....으로 해서 VÀ 것으로 + ĐỘNG TỪ/TÍNH TỪ

Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ với các bạn cách viết được dùng nhiều nhất trong báo chí. Thông thường khi phát biểu hay thông báo với người nghe về điều gì đó thì người nói không nói chính họ là người trực tiếp nói mà thường sẽ là chúng tôi, nhiều người nói rằng... để dẫn dắt một chủ đề trước khi đưa ra luận điểm.

Ví lý do trên nên thường khi trong bài báo không dùng kính ngữ ㅂ니다, 습니다, 요 và chúng ta thường hay dùng những mẫu câu sau để nói chung chung về nhựng vấn đề đó

1. 을/를 ...중심으로 (해서)

Khi dùng nhấn mạnh ý nào đó thì cách viết này được sử dụng rất nhiều. Người viết đề cập tân ngữ phía trước là trọng tâm của vấn đề sắp được nói ở phía sau. Chúng ta có nhiều từ khác để thay thế từ 중심 để làm rõ cho riêng từng ngữ cảnh. Như 핵심으로, 대상으로

CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP 중 하나다, 는 데 도움이 되다, 비롯해

Những ngữ pháp tưởng chừng như rất đơn giản nhưng được sử dụng rất nhiều trong văn viết cũng như văn nói.

1. 는 데 도움이 되다

Không phải cấu trúc 는데 nha các bạn. 데 ở đây có nghĩa là nơi chốn, chỗ... Nếu ghi rõ hơn cho cấu trúc này thì mình sẽ viết đầy đủ 는 데에 도움이 되다. Tất nhiên các bạn có thể dùng những động từ, tính từ khác sau 데 để thể hiện nghĩa.

Cấu trúc 는 데 도움이 되다 có nghĩa là " có ích trong việc ...." để thể hiện ý nghĩa hành động, cử chỉ được đề cập phía trước là cần thiết trong ngữ cảnh cụ thể

TÍNH TỪ KẾT THÚC VỚI 롭다, 스럽다, 답다

Trong quá trình học tập chắc hẳn các bạn sẽ có đôi lần gặp các tính từ có đuôi 롭다, 스럽다. Và khi chưa nắm rõ được cách tạo thành cũng như ý nghĩa của nó thì bạn sẽ cảm thấy rất khó khăn khi dịch.
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu hai loại này nhé
Trước hết thì, danh từ ở đây thường là danh từ gốc Hán, tức là ở dạng động từ là động từ 하다, như 공부하다,  노력하다. Những danh từ gốc Hán là danh từ kết hợp được với 하다 và có nghĩa.

1. Danh từ + 스럽다

Tính từ được kết hợp giữa danh từ và 스럽다 có nghĩa là " đầy vẻ..." thường để mô tả tính chất của ai hoặc đồ vật, con vật... Tức là khi nhìn vào ta cảm nhận được tính chất đó. Thường kết hợp với danh từ trưu tượng, mang tính chất, trạng thái

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG TRẠNG TỪ 이,히, 게

Phân biệt trạng từ 이,히,게

* Các tính từ kết thúc bằng 하다 thường được tạo thành trạng từ bằng 이,히,게. Trước tiên chúng ta phân biệt cách dùng 이, 히


- Gốc tính từ trước 하다 kết thúc bằng phụ âm ㅅ thì dùng 이, và các tính từ kết thúc bằng ㅂ như 자유롭다

Ví dụ:

뚜렷이 : một cách rõ ràng
깨끗이 : Một cách sạch sẽ
자유로이: một cách tự do

BÀI ĐĂNG PHỔ BIẾN